- Trang chủ
- Thị Trường
- Mẫu hợp đồng thuê căn hộ phổ biến nhất
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ phổ biến nhất
Hợp đồng thuê căn hộ là một loại thủ tục không thể thiếu dành cho khách hàng đang có nhu cầu thuê một căn hộ bất kì để ở hay kinh doanh. Hợp đồng thuê căn hộ càng chi tiết, rõ ràng dễ hiểu càng có lợi cho bên thuê hay bên cho thuê.
Sau đây đội ngũ Landz.vn xin cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng thuê căn hộ phổ biến nhất, mẫu mà các môi giới bất động sản hay dùng thường xuyên trong các giao dịch. Bạn có thể tải về miễn phí mẫu hợp đồng thuê căn hộ ở cuối bài viết.
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ được sử dụng nhiều
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ
– Căn cứ vào Bộ luật Dân Sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành có hiệu lực năm 2015
– Căn cứ vào Luật Đất Đai số 45/2013/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành có hiệu lực năm 2013
– Căn cứ vào Luật Nhà ở do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 65/2014/QH13 có hiệu lực năm 2014
– Căn cứ vào điều kiện và nhu cầu thực tế của các bên trong hợp đồng này.
……………….. , ngày tháng năm ……………., chúng tôi gồm:
I/ BÊN CHO THUÊ (Bên A) :
– Họ và tên*: ………………………………………………………………
– CMND/CCCD* số:………. Cấp ngày:………. Tại:……..
– Địa chỉ thường trú*:…………………………………………...
– Điện thoại*: ………………………………………………………..
_ Số tài khoản:………….. Ngân hàng: ……….Chi nhánh: …..
Là chủ sở hữu căn hộ cho thuê:
- Mã căn hộ: …………….. (Tháp ….. Tầng …… Căn hộ số ……)
- Dự án: ……………..……………..……………
- Địa chỉ: ……………..……………..………….
- Chủ đầu tư: ……………..……………..……
II/ BÊN THUÊ (Bên B) :
– Họ và tên*: ………………………………………………………………
– CMND/CCCD* số:…………….. Cấp ngày:……………Tại:….
– Địa chỉ thường trú :…………………………………………………..
– Điện thoại*:……………………………………………………………….
Sau khi cùng bàn bạc và thỏa thuận, chúng tôi đi đến thống nhất nội dung các điều khoản của hợp đồng này như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ căn hộ số: ………………..
– Mục đích thuê là để ở.
– Trang thiết bị bàn giao bao gồm: Trang thiết bị vật tư trong “Danh Sách Vật Tư, Thiết Bị Cung Cấp” của Chủ Đầu Tư (Đính kèm) và toàn bộ nội thất mà Bên A đã thi công lắp đặt vào căn hộ (Phụ lục đính kèm nếu có)
ĐIỀU 2 : THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê là:……………….. bắt đầu thuê từ ngày ……………….. đến hết ngày………………
Sau khi hết hợp đồng, Bên B có thể gia hạn lại hợp đồng thuê nhà (nếu bên A không thay đổi mục đích sử dụng căn hộ) với giá cả thỏa thuận theo giá thị trường.
ĐIỀU 3: TIỀN THUÊ NHÀ, TIỀN ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá thuê nhà:……………….. (Bằng chữ:……………….. )
- Giá thuê không bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, gas, ADSL, tiền sử dụng cáp truyền hình, bãi đậu xe, …Các chi phí này do Bên B tự thanh toán hàng tháng theo hóa đơn của các cơ quan hữu quan.
- Giá thuê trên đã bao gồm Phí quản lý.
- Giá thuê trên sẽ không thay đổi trong suốt thời gian 01(Một) năm.
- Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc Chuyển khoản.
Tiền thuê nhà được Bên B thanh toán đầy đủ 01(Một) tháng một lần vào ngày ….. mỗi tháng trong vòng 05(năm) ngày đầu của mỗi đợt thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu có chi phí phát sinh do việc chuyển khoản thì Bên B sẽ chịu chi phí đó.
3.2. Tiền đặt cọc:
- Bên B đặt cọc cho Bên A tiền thuê nhà là……………….. (số tiền bằng chữ: ………………..).
- Số tiền này sẽ được trả lại trong vòng 10 ngày làm việc cho Bên B sau khi Hợp đồng hết hiệu lực với điều kiện Bên B đã hoàn thành mọi sửa chữa hư hỏng về tài sản hay trang thiết bị mà không phải do hư hao thông thường và dọn đi ngay khi hết hạn hợp đồng thuê nhà. Những hóa đơn sử dụng tiện ích chưa thanh toán và những khoản trả trễ khác hoặc thời gian sửa chữa căn hộ kéo dài hơn so với thời hạn Hợp đồng do lỗi của bên B sẽ được khấu trừ đi từ khoản tiền đặt cọc này.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nhận tiền thuê nhà và giao nhà, trang thiết bị, tiện nghi trong căn nhà cho thuê cho Bên B đúng ngày ký hợp đồng kèm theo Biên bản bàn giao căn hộ, phụ lục trang thiết bị nội thất (Điều 01 hợp đồng này).
4.2 Đăng ký cho Bên B đường dây điện thoại, ADSL có moderm và truyền hình cáp với Ban Quản Lý tòa nhà.
4.3. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn riêng tư cho Bên B trong suốt thời gian cho thuê.
4.4. Sửa chữa theo như quy định của Ban Quản Lý tòa nhà kịp thời những hư hỏng thuộc cấu trúc chính của căn hộ không phải lỗi do Bên B gây ra.
4.5. Có trách nhiệm đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương nếu Bên B yêu cầu.
4.6. Đảm bảo thời gian cho Bên B thuê là ………… (trừ trường hợp bất khả kháng được quy định tại điều 6.3.2). Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê trước thời hạn thì Bên A sẽ phải hoàn trả lại số tiền cọc ……………., đồng thời bồi thường một khoản tương đương với số tiền cọc.
4.7. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải hoàn trả tiền cọc nếu Bên B vi phạm một trong những điều khoản đã được quy định trong hợp đồng.
4.8. Bàn giao cho Bên B đầy đủ chìa khóa trong căn hộ, thẻ cư dân và thẻ thang máy
4.9. Hỗ trợ đăng ký chổ đậu oto tại hầm giữ xe của tòa nhà nếu Bên B yêu cầu.
4.10. Bên A được quyền đến kiểm tra tình trạng Căn hộ khi có nhu cầu nhưng phải hẹn trước với Bên B.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Trả tiền thuê nhà cho Bên A đúng thời hạn và đầy đủ. Trường hợp thanh toán tiền thuê nhà chậm 05(Năm) ngày kể từ ngày cuối cùng phải thanh toán như thỏa thuận tại điều 3 Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng mà không phải trả lại tiền cọc và Bên B không được bồi thường bất cứ một khoản chi phí nào.
5.2. Là Người cư ngụ và đại diện cho Bên A (Chủ sở hữu căn hộ), chỉ sử dụng căn hộ thuê để ở và tuân thủ luật pháp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam cũng như tuân thủ Nội quy tòa nhà. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của Bên A và phải tuân theo các quy định về xây dựng cơ bản của Ban Quản Lý tòa nhà.
5.3. Đảm bảo thời gian thuê là ………… (trừ trường hợp bất khả kháng được quy định tại điều 6.3.2). Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thuê nhà như thỏa thuận thì sẽ mất tiền cọc.
5.4. Tuân thủ đúng theo nội quy của tòa nhà như giữ gìn vệ sinh môi trường, trật tự an ninh chung trong khu vực cư trú cũng như thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
5.5. Thông tin ngay và kịp thời những vấn đề liên quan cho Chủ sở hữu căn hộ (Bên A) hoặc những thông báo của Ban Quản Lý.
5.6. Có trách nhiệm bảo quản tài sản trong căn hộ từ ngày nhận chìa khóa (Thẻ cư dân, thẻ thang máy) của Bên A. Tự sửa chữa hoặc thay mới những hư hỏng của trang thiết bị nội thất do lỗi Bên B gây ra trong quá trình sử dụng (Thiết bị thay mới phải tương đương với thiết bị của Bên A lắp đặt)
5.7. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí theo hóa đơn của các cơ quan hữu quan (như tiền điện thoại, điện, nước…) trong quá trình sử dụng nhà và trước khi thanh lý hợp đồng thuê nhà này.
5.8. Có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng nhỏ như: bóng đèn cháy, hư vòi nước, nghẹt bồn cầu… ngoại trừ những hao mòn thông thường. Bên B phải chủ động liên lạc với Ban Quản Lý tòa nhà để sửa chữa những hư hỏng trong nhà, trước khi yêu cầu Bên A hỗ trợ.
5.9. Bên B không được chuyển nhượng cho người khác hợp đồng thuê này hoặc cho thuê lại một phần của căn hộ nếu không có sự đồng ý của Bên A.
5.10. Trao trả căn hộ và trang thiết bị nội thất trong tình trạng hoạt động bình thường và nguyên vẹn như lúc nhận bàn giao căn hộ ban đầu bao gồm tất cả các chìa khóa của căn hộ, thẻ cư dân, thẻ thang máy (ngoại trừ những hao mòn bình thường) cho Bên A khi hợp đồng hết thời hạn hiệu lực.
5.11. Chấp thuận cho Bên A đến kiểm tra tình trạng căn hộ khi có yêu cầu hẹn trước từ Bên A.
ĐIỀU 6: CAM KẾT CHUNG
6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.
6.2. Trường hợp có tranh chấp hoặc có một Bên vi phạm hợp đồng thì hai Bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất giải quyết trên cơ sở hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau. Nếu không thỏa thuận được thì sẽ chuyển vụ việc ra Tòa Án có thẩm quyền giải quyết.
6.3. Chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Hết hạn hợp đồng.
- Trong những trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ lụt, bạo động, hoặc nhà cho thuê bị buộc phá dỡ theo quyết định của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền. Lúc đó Bên A sẽ hoàn trả lại cọc cho bên B
- Bên B trả tiền thuê nhà chậm như thỏa thuận tại điều 5.1.
- Bên B cho thuê lại căn hộ hoặc một phần căn hộ mà không có sự đồng ý của Bên A.
- Bên B có những hoạt động gây ảnh hưởng không tốt đến lợi ích của toàn bộ cư dân tòa nhà mặc dù đã được Ban Quản Lý và Bên A nhắc nhở nhiều lần hoặc có những hoạt động trái phép vi phạm pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam.
Hợp đồng này gồm có 04 (Bốn) trang, được lập thành 02 (Hai) bản, mỗi Bên giữ 01 (Một) bản và có giá trị như nhau. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và Bên A nhận được tiền đặt cọc của Bên B.
– Hai Bên đã đọc và hiểu rõ trước khi ký tên.
Tải về Mẫu hợp đồng thuê căn hộ mà môi giới chuyên dùng
Chỉ cần coppy tất cả đoạn văn bản phía dưới, bạn đã có ngay mẫu hợp đồng thuê căn hộ rõ ràng và đầy đủ điều khoản. Đoạn văn bản phù hợp hầu hết với các trình soạn thảo văn bản như Word, Notepad…