10 du an can ho quan 12 noi bat

Top 10 dự án căn hộ Quận 12

Quận 12 Tp.Hcm là một khu vực với nhiều dự án căn hộ đa dạng, mỗi dự án mang đến những tiện ích và đặc điểm riêng biệt. Sống tại Quận 12, bạn có cơ hội tận hưởng nhiều lợi thế đáng chú ý như: Giá nhà rẻ hơn, giao thông thông thoáng, chi phí sinh sống thấp hơn so với các khu vực trung tâm.

Với quỹ đất còn khá dồi dào, không gian rộng lớn, Quận 12 mang lại môi trường sống yên bình hơn. Vài năm trở lại đây khi khu vực này ngày càng phát triển, đi kèm là sự xuất hiện nhiều khu dân cư, dự án căn hộ nổi bật tại Quận 12. Sau đây hãy cùng Landz.vn tổng hợp 10 dự án căn hộ Nổi Bật Quận 12.

Picity High Park

Bên trong Picity High Park

Top 1 không thể không nhắc đến dự án Picity High Park, đây là một trong những dự án căn hộ cao cấp hiếm hoi tại Quận 12, được xây dựng theo tiêu chuẩn căn hộ Resort chuẩn 4 sao, có nhiều tiện ích vượt trội. Với tổng quy mô lên đến 8,6ha và 6 Block căn hộ và hơn 2400 căn hộ.

Vị trí dự án tại số 9A đường Thạnh Xuân 13, phường Thạnh Xuân, Quận 12. Bên trong dự án, các căn hộ được chia thành 3 loại chính: căn hộ 1 phòng ngủ, căn hộ 2 phòng ngủ và căn hộ 3 phòng ngủ. Diện tích của các căn hộ dao động từ 48m² đến 79m².

Dự án căn hộ Picity High Park mang đến cho cư dân một môi trường sống đẳng cấp và tiện nghi, với đầy đủ các tiện ích để đáp ứng mọi nhu cầu: Trong lĩnh vực giáo dục có trường mầm non mà còn có trường tiểu học. Tiện ích hằng ngày: chỗ đậu xe và thang máy hiện đại, chuỗi shophouse kinh doanh, tiện ích giải trí và thể thao như 3 hồ bơi, Phòng Gym, sân tennis, sân chơi trẻ em và khu BBQ ngoài trời… an ninh và an toàn với bảo vệ 24/7.

Giá bán Picity High Park hiện nay trung bình từ 42 triệu/m². Giá thuê căn hộ tại đây giao động từ 7 triệu-12 triệu tùy vào diện tích căn hộ.

8x Plus

8x-plus-truong-chinh-quan-12
8x Plus đường Trường Chinh

Dự án căn hộ 8x Plus Trường Chinh tại Quận 12 là sản phẩm do Hưng Thịnh Corp làm chủ đầu tư. Đến đầu năm 2023, khu căn hộ 8x Plus đã hoàn tất việc bàn giao sổ hồng căn hộ cho các khách hàng.

Các căn hộ tại 8x Plus được thiết kế khá thông thoáng, với diện tích từ 62,7m² đến 83m². Tất cả căn hộ đều có ít nhất 2 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh, bếp thiết kế kín, ban công, và lô gia phơi đồ. Thiết kế này giúp mang ánh sáng và không khí tự nhiên vào từng căn hộ.

Dự án nằm trên khuôn viên rộng 7059m², nhưng diện tích xây dựng chỉ khoảng 2817m², tạo ra không gian rộng cho đường nội khu, chỗ đậu xe và cây xanh.

Bảng giá căn hộ chung cư 8x Plus, được cập nhật bởi Landz trung bình từ 35 triệu/m² (đã bao gồm VAT) cho các căn hộ có diện tích 63m². Tổng giá bán khoảng 2,1 tỷ đồng cho một căn hộ đã có sổ hồng riêng, và với chất lượng nhà còn mới.

Tecco Green Nest

tien ich noi khu tecco quan 12
Công viên dự án

Căn hộ Tecco Green Nest nằm tại địa chỉ 287 Phan Văn Hớn, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh. Vị trí của dự án giáp ranh với đường Trường Chinh và gần cầu Tham Lương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển của cư dân sinh sống tại đây khi muốn đi vào trung tâm.

Tecco Green Nest có tổng diện tích 17550m², được chia thành 3 block căn hộ với mỗi block cao 15 tầng. Dự án này đã được thiết kế với đầy đủ các tiện ích nội khu, mang đến môi trường sống tiện nghi và thoải mái cho cư dân.

Hiện tại, việc bàn giao sổ hồng riêng cho các cư dân đã bắt đầu trong dự án này. Giá bán của các căn hộ trong Tecco Green Nest dao động từ 1,8 tỷ đến 2,1 tỷ đồng được cập nhật vào tháng 8/2023.

Topaz Home

ho boi tai topaz home q12
Hồ bơi tại Topaz Home

Dự án căn hộ Topaz Home tọa lạc tại Quận 12 đã hoàn thành và được bàn giao vào năm 2019, với sự tham gia của Công ty Cổ Phần Dịch vụ Nông nghiệp và Thương mại Thuận Kiều là đơn vị chủ đầu tư.

Dự án nằm trên mặt tiền đường Phan Văn Hớn, là một khu căn hộ thương mại kết hợp với nhà ở xã hội. Tổng diện tích của dự án là 14,770m2 và bao gồm 20 tầng cho mỗi block căn hộ. Với mật độ xây dựng chỉ chiếm 55%, Topaz Home được thiết kế với 8 block căn hộ khác nhau (bao gồm A1, A2, A3, A4, B1, B2, C1, C2). Dưới đây là danh sách các căn hộ với giá tương ứng cho cả nhà ở xã hội và căn hộ thương mại:

Nhà ở xã hội:

  • Căn diện tích 43m² giá 1 tỷ 250 triệu.
  • Căn diện tích 51m² giá 1 tỷ 3.
  • Căn diện tích 60m² giá 1 tỷ 550 triệu.
  • Căn diện tích 69m² giá 1 tỷ 7.

Căn hộ thương mại:

  • Căn diện tích 43m² giá 1 tỷ 6.
  • Căn diện tích 51m² giá 1 tỷ 7.
  • Căn diện tích 60m² giá 1 tỷ 8.
  • Căn diện tích 69m² giá 2 tỷ 1.

Hà Đô Riverside

Căn hộ Hado Riverside có vị trí tại địa chỉ Đường Lê Thị Riêng, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM. Dự án này được phát triển bởi Tập đoàn Hà Đô, một tên tuổi uy tín trong lĩnh vực bất động sản. Dự án đã bàn giao căn hộ vào tháng 12/2018.

Diện tích tổng cộng của khu đất dự án là 3.773 m², trong khi diện tích của mỗi căn hộ nằm trong khoảng từ 48,43 m²  đến 56,53 m².

Giá bán căn hộ Hà Đô Riverside cập nhật năm 2023 trung bình chỉ từ 30 triệu/m2. Nhưng sở hữu hàng loạt ưu điểm hoáng mát, gần sông Vàm Thuật, có công viên cây xanh nhiều. Căn hộ thiết kế hợp lý, đủ ánh sáng, không gian thoáng đãng, phù hợp dành cho gia đình nhỏ, trẻ. Khu vực xung quanh có tiện ích đầy đủ, khoản cách không quá xa khi di chuyển.

CTL Tower

CTL Tower mới bàn giao cuối năm 2022

CTL Tower tọa lạc tại mặt tiền đường F trong khu dân cư Tân Thới Nhất, phường Tân Thới Nhất, Quận 12, và nằm gần tuyến Metro Tham Lương – Bến Thành, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông và di chuyển

Dự án do công ty Chung Linh Trang làm chủ đầu tư. Vào thời điểm đầu năm 2023, chủ đầu tư Chung Linh Trang đã bắt đầu bàn giao các căn hộ cho cư dân vào ở. Diện tích căn hộ tại CTL Tower và giá bán tham khảo:

  • Căn hộ diện tích 60m² có giá từ 2,1 tỷ đồng.
  • Căn hộ diện tích 70m² có giá từ 2,3 tỷ đồng.
  • Căn hộ diện tích 83m² chỉ với 2,7 tỷ đồng.
  • Căn hộ diện tích 86m² có giá từ 2,8 tỷ đồng.

The Parkland

Là khu căn hộ có tổng diện tích 125.000m2. Vị trí của dự án nằm ngay trên đường Nguyễn Thị Búp, Quận 12, và nằm gần các tuyến đường quan trọng khác như Quang Trung, Nguyễn Ánh Thủ, và Tô Ký. Chủ đầu tư của dự án là Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại 12 & LICOGI 16

The Parkland với lợi thế nằm trong khu dân cư Hiệp Thành City, là một trong những khu dân cư lớn của Quận 12, được tích hợp đầy đủ các tiện ích.

Giá bán căn hộ The Parkland Hiệp Thành rất hợp lý chỉ từ 30 triệu/m², giá thuê căn hộ giao động từ 6,5 triệu-10 triệu tùy vào diện tích và nội thất từng căn.

Ipark An Sương

Ipark An Sương

Dự án căn hộ Ipark An Sương có vị trí liền kề tuyến đường Nguyễn Văn Quá, thuộc phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, nằm trong khu dân cư An Sương.

Dự án do Công ty CP Phát triển và kinh doanh nhà (HDTC) làm chủ đầu tư và được thiết kế bao gồm 2 block chung cư cao 15 tầng. Có khoảng 200 căn hộ với diện tích đa dạng từ 50 – 104m², từ 2 đến 3 phòng ngủ.

Giá bán trung bình của căn hộ tại dự án này là 40 triệu/m², các căn hộ đã được bàn giao cho cư dân từ năm 2020.

Dự án An Sương Ipark nổi bật với việc sở hữu một loạt tiện ích đa dạng và hiện đại, xung quanh dự án là nhiều công viên cây xanh, vỉa hè, hệ thống thoát nước được thiết kế rộng rãi thông thoáng.

Thái An Apartment

Dự án Thái An Apartment do Công ty TNHH Địa ốc Đất Lành là chủ đầu tư, tọa lạc trên đường Nguyễn Văn Quá, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, cách đường Trường Trinh khoảng 150 m và nằm bên cạnh cầu Tham Lương.

Dự án bao gồm 2 tòa căn hộ với tổng số lượng 348 căn. Khu nhà ở Thái An có tổng diện tích là 19.150 m², bao gồm 2 tòa: Thái An 1 và Thái An 2, mỗi tòa cao 16 tầng với 1 tầng hầm, 1 tầng trệt và 16 tầng lầu. Căn hộ tại Thái An Apartment có giá bán trung bình từ 30 triệu/m². Các diện tích căn hộ trong dự án Thái An Quận 12:

  • Căn hộ: 36m², 60m², 69m², 72m², 73m², 100m²
  • Penthouse: 130m², 139m², 147m² (tại tầng 15).

Prosper Plaza

prosper plaza
Proper Plaza

Căn hộ Prosper Plaza đã chính thức hoàn thành và bàn giao vào năm 2019. Prosper Plaza được phát triển bởi Công Ty TNHH Một Thành Viên Đầu Tư Phúc Phúc Yên, nằm tại địa chỉ 22/14 Phan Văn Hớn, thuộc Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM.

Tổng diện tích của dự án Prosper Plaza là 15.585,5m², bao gồm 3 tòa nhà cao 20 tầng, với hơn 1500 căn hộ và một loạt các tiện ích công cộng đa dạng.

Dự án cung cấp các loại căn hộ với nhiều diện tích khác nhau, bao gồm 48m², 49m², 50m², 52m², 64m², 65m², 70m² và 81m². Giá bán Prosper Plaza được tham khảo từ thị trường và được cập nhật vào năm 2023 như sau:

  • Căn hộ diện tích 54m2 có giá bán khoảng 1,8 tỷ đồng.
  • Căn hộ diện tích 60m2 có giá bán khoảng 2 tỷ đồng.
  • Căn hộ diện tích 70m2 có giá bán khoảng 2,3 tỷ đồng.
  • Căn hộ diện tích 81m2 có giá bán khoảng 2,6 tỷ đồng.

Xem chi tiết thông tin từng dự án tại chuyên mục Căn Hộ Quận 12 tại Landz.vn

5/5 - (16 votes)

Bạn đang quan tâm bất động sản khu vực nào?

Hãy để lại thông tin, đội tư vấn chuyên nghiệp sẽ liên hệ với bạn

    Bài viết liên quan

    Có nên mua căn hộ 8x Plus không?

    Có nên mua 8x Plus không? 8x Plus là dự án căn hộ do chủ đầu tư Thọ Nam Sang và đơn vị phát triển dự án Hưng Thịnh Corp đồng hành triển khai tại Quận 12. Với nhiều năm kinh nghiệm phát triển các dự án căn hộ thành công Hưng Thịnh Corp đã hoàn tất bàn giao căn hộ đúng hẹn cho khách hàng, ra mắt thị trường thêm 1 sản phẩm căn hộ có giá bán tầm trung, nhưng đi kèm là các dịch vụ tiện ích đạt chuẩn. Vậy dự án có gì nổi bật, có nên mua 8x Plus không? Sau đây là một số thông tin nổi bật được Landz cập nhật mới nhất về dự án. 8x Plus đã có sổ hồng riêng Vấn đề ra sổ hồng riêng cho căn hộ luôn là vấn đề “nhức nhối” trong vài năm gần đây, hầu như đa phần các dự án đều mắc phải vấn đề chậm ra sổ hồng hay không ra được sổ hồng riêng do các vướng mắc, hay làm sai về thủ tục pháp lý khi làm dự án. 8x Plus dự án căn hộ hiếm hoi tại khu vực phường Tân Thới Nhất, Quận 12 đã ra được sổ hồng riêng cho cư dân, thông tin được cập nhật vào đầu năm 2022. Với sự nỗ lực hoàn tất pháp lý dự án của đơn vị phát triển dự án Hưng Thịnh Corp, một lần nữa Hưng Thịnh khẳng định được uy tín và sự đồng hành cùng cư dân tại 8x Plus. Công viên trong dự án 8x Plus Căn hộ 8x Plus Quận 12 có vị trí thuận tiện 8x Plus có địa chỉ tại số 163A đường Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, Quận 12. Với lợi thế ngay mặt tiền đường Trường Chinh, là tuyến đường huyết mạch kết nối trung tâm Quận 12 với Quận Tân Bình đi về sân bay Tân Sơn Nhất, hay về trung tâm Quận 1. Về phía Tây Bắc thuận tiện di chuyển về Hóc Môn, Củ Chi, Long An thông qua tuyến đường Trường Chinh – Ngã Tư An Sương – Quốc Lộ 22 (Xuyên Á). Trong bán kính chỉ vài trăm mét từ 8x Plus, có đầy đủ các tiện ích ngoại khu như: trường tiểu học Nguyễn Thị Định, trường THPT Trường Chinh, Bệnh viện đa khoa Tâm Trí, Chợ Lạc Quang, Siêu thị Co.op Mart Phan Văn Hớn, chuỗi các ngân hàng trên đường Trường Chinh… 8x Plus có tiện ích nội khu đa dạng Nằm trong khuôn viên rộng 7059m2 nhưng với diện tích xây dựng chỉ khoảng 2817 m2 nên diện tích dành cho đường nội khu, chỗ để xe, không gian cây xanh khá thoáng. Số lượng căn hộ tại dự án là 551 căn hộ, nên hầu hết các tiện ích nội khu đều như đáp ứng đủ cho cư dân sống tại 8x Quận 12. Các tiện ích nội bật tại 8x Plus: công viên cây xanh, chuỗi shophouse kinh doanh, quán coffee, Siêu thị Co.op Food, đường nội khu, khu vui chơi cho trẻ em … Dãy Shophouse 8x Plus Giá bán 8x Plus phù hợp với nhu cầu ở thực Cập nhật bảng giá 8x Plus năm 2022, với đơn giá trung bình chỉ từ 35 triệu/m2 đã bao gồm VAT cho các căn hộ diện tích 63m2, chỉ khoảng hơn 2 tỷ cho căn hộ đã có sổng hồng riêng, chất lượng nhà còn mới. Đây được đánh giá là mức giá “hiếm có”, trong thời điểm các dự án căn hộ mới triển khai bị đội giá vì thời gian hoàn tất pháp lý, giá vật liệu xây dựng tăng cao, nguồn cung dự án mới bị chế … Dự án đã đi vào hoạt động vài năm nên các khâu vận hành, quản lý dự án đã bài bản rất thích hợp cho khách hàng tìm kiếm môi trường yên tĩnh, riêng tư để an cư lâu dài. Dự án 8x Plus được phát triển bởi đơn vị uy tín Đơn vị phát triển dự án là Hưng Thịnh Corp (tập đoàn Hưng Thịnh). Là một trong những tập đoàn bất động sản có uy tín trên thị trường, là đơn vị phát triển thành công nhiều dự án nhà ở. Với hơn 20 năm kinh nghiệm Hưng Thịnh luôn được đánh giá cao các điểm mạnh khi phát triển dự án như: Pháp lý dự án được công khai minh bạch, tiến độ thi công đảm bảo, bàn giao nhà đúng hẹn và có giá bán thích hợp với thị trường tại thời điểm mở bán. Sự thành công của 8x Plus khi bàn giao sổ hồng riêng cho cư dân đã trở thành một dấu ấn tốt đẹp, giúp chủ đầu tư khẳng định vị thế và uy tín của mình trên thị trường. Với những phân tích vừa được Landz phân tích ở trên, hi vọng có thể  giúp quý khách hàng  có thêm nhiều thông tin về dự án và trả lời phần nào được câu hỏi có nên mua 8x Plus không? Ngoài ra quý khách có thể xem thêm thông tin chi tiết 8x Plus tại: dự án căn hộ 8x Plus

    Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ với chủ đầu tư

    Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư hiện nay bắt buộc phải lập theo mẫu của cơ quan chức năng, và cần phải hoàn thành nghĩa vụ đăng ký với cơ quan thẩm quyền để đảm bảo quyền lợi cho người mua trước khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư dự án. Dưới đây là một mẫu hợp đồng căn hộ hình thành trong tương lai được đội ngũ bất động sản Landz tổng hợp, của một dự án căn hộ đã có pháp lý hoàn chỉnh và ký kết hợp đồng mua bán với người mua theo như mẫu của cơ quan chức năng. Hợp đồng mua bán căn hộ CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ:  - Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;  - Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng  dẫn thi hành;   - Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn  thi hành;  - Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,  bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính  phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở;  - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định  chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;  - Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi  tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng; - Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định  chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;  - Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban  hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;   - Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện  một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015  của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở;  - Thông tư 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015  và Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng;  - Thông tư số 06/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ Xây dựng sửa đổi,  bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư;  - Giấy Chứng Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với  đất số …..;  - Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc chấp thuận đầu tư Dự án …..;  - Văn bản của cơ quan Nhà nước về việc nhà ở đủ điều kiện bán, thuê mua theo quy  định;  - Các tài liệu khác liên quan đến hồ sơ pháp lý của dự án…. - Căn cứ thỏa thuận của các Bên. HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ  (Sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) được ký vào ngày ………… tháng …….. năm ....... giữa các bên sau đây:  A. BÊN BÁN (CHỦ ĐẦU TƯ)  (Sau đây gọi tắt là “Bên Bán” hoặc “Chủ đầu tư”) B. BÊN MUA   (Sau đây gọi tắt là “Bên Mua”)  Bên Bán và Bên Mua sau đây được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”. Điều 1: Giải thích từ ngữ  Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:  1.1. “Căn Hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng  sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán kèm theo Căn Hộ tại Hợp Đồng  này, bao gồm: “Căn Hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã  được phê duyệt ….. mà Bên Mua sẽ mua từ Bên Bán theo thỏa thuận giữa các bên tại  Hợp Đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không  nằm trong Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ nhưng được bán cùng với Căn Hộ tại  Hợp Đồng này.  1.2. “Tòa Nhà” là tòa nhà chung cư bao gồm toàn bộ các khối nhà (khối Tháp) chung cư  có Căn Hộ mua bán do ….  làm Chủ đầu tư, bao gồm các Căn Hộ, diện tích kinh doanh thương mại… và các công  trình tiện ích chung của Tòa Nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có).  1.7. “Bảo Hành Căn Hộ” là việc Bên Bán thực hiện trách nhiệm bảo hành Căn Hộ chung  cư theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để khắc phục, sửa chữa,  thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp Đồng này khi bị  hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy  định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này.  1.8. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước  thông thủy của Căn Hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong  Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính  tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật  nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích  sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong  của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được  phê duyệt; Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người  mua Căn Hộ.  1.9. “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ” là diện tích sàn xây dựng của Căn Hộ bao gồm  cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với Căn Hộ đó được tính từ tim  tường bao, tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm  bên trong Căn Hộ.  1.10. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần diện tích bên trong Căn Hộ, bên trong  phần diện tích khác trong Tòa Nhà (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng  riêng gắn liền với Căn Hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công  nhận là sở hữu riêng của Bên Mua theo quy định của Luật Nhà ở.  1.11. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài  nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng  không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào  Giá Bán Căn Hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên Bán  theo quy định của Luật Nhà ở.  1.12. “Phần Sở Hữu Chung” là phần diện tích còn lại của Tòa Nhà ngoài phần diện tích  thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các Căn Hộ trong Tòa Nhà và các thiết bị sử dụng chung cho Tòa Nhà đó theo quy định của Luật Nhà ở; bao gồm các phần  diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và các phần diện tích khác được các  bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của Hợp Đồng này.  1.13. “Hội Nghị Tòa Nhà” là hội nghị nhà chung cư của các chủ sở hữu và người sử dụng  Căn Hộ (nếu chủ sở hữu không tham dự) nhằm tổ chức quản lý sử dụng Tòa Nhà một  cách thống nhất và phù hợp với quy định của pháp luật.   1.14. “Nội Quy Tòa Nhà” là bản nội quy quản lý, sử dụng Tòa Nhà được đính kèm theo  Hợp Đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội Nghị Tòa Nhà thông qua trong  quá trình quản lý, sử dụng Tòa Nhà tùy từng thời điểm.  1.15. “Ban Quản Trị” là một ban được Hội Nghị Tòa Nhà bầu ra để đại diện cho chủ sở hữu và người đang sử dụng Tòa Nhà nhằm thực hiện các quyền và trách nhiệm  liên quan đến việc quản lý và sử dụng Tòa Nhà.  1.16. “Kinh Phí Bảo Trì” là khoản tiền 2% giá trị Căn Hộ, phần diện tích khác bán; khoản  tiền này được tính vào tiền bán và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc  bảo trì phần sở hữu chung của Tòa Nhà.  1.17. “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà” là các dịch vụ quản lý, vận hành Tòa Nhà nhằm đảm bảo cho Tòa Nhà hoạt động bình thường.  1.18. “Bảo Trì” là việc duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm  duy trì chất lượng Tòa Nhà; hoạt động bảo trì Tòa Nhà bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn  phần xây dựng Tòa Nhà; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy;  thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của các khối Tháp, Tòa Nhà. 1.19. “Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà” là đơn vị có đủ điều kiện về chức năng,  năng lực quản lý vận hành Tòa Nhà theo quy định pháp luật, thực hiện việc quản lý,  vận hành sau khi Tòa Nhà được xây dựng xong và đưa vào sử dụng. 1.20. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc  các bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục  được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi  biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là Sự Kiện Bất  Khả Kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng này. 1.21. “Giấy Chứng Nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và  tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua  Căn Hộ theo quy định của pháp luật đất đai.  1.22. “Phí Quản Lý” được quy định như nêu tại Điều 11.7 của Hợp Đồng này. Tính từ thời  điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng  này đến thời điểm Ban Quản Trị được thành lập và ký Hợp Đồng quản lý, vận hành  Căn Hộ với Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà, mức Phí Quản Lý tạm tính  là: ........./m2/tháng (chưa bao gồm thuế GTGT và được tính trên Diện Tích Sử  Dụng Căn Hộ khi bàn giao thực tế).   1.23. “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” là ngày mà Bên Bán dự kiến bàn giao Căn Hộ cho Bên  Mua được quy định tại Điều 8 Hợp Đồng này.   1.24. “Ngày Bàn Giao Thực Tế” là ngày mà Bên Bán và Bên Mua tiến hành giao nhận  Căn Hộ trên thực tế, theo quy định tại Điều 8 Hợp Đồng này.  1.25. “Ngày” có nghĩa là các ngày từ Thứ 2 đến Chủ Nhật trong tuần, không bao gồm các  ngày nghỉ lễ, ngày Tết theo quy định của pháp luật Việt Nam.   Điều 2. Đặc điểm của Căn Hộ mua bán  Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ như sau:  2.1 Đặc điểm của Căn Hộ mua bán:  a) Mã số Căn Hộ: ............. tại Tầng (Tầng có Căn Hộ): ..... ; Thuộc Dự án ……………….  (Để tránh nhầm lẫn, Mã số Căn Hộ có thể được thay đổi tại từng thời điểm và tùy  thuộc vào quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng trong mọi trường  hợp không làm thay đổi vị trí Căn Hộ trên thực tế).  b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là:…………m2 (Bằng chữ: một trăm bốn mươi mốt chấm hai  mươi tám mét vuông).  Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy)  theo quy định tại Điều 1.8 của Hợp Đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán  Căn Hộ quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này. (i) Hai bên nhất trí rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm  tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao  Căn Hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn Hộ cho Bên Bán  theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn Hộ; trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng  Căn Hộ thực tế chênh lệch trong biên độ 0.5% (không chấm năm phần trăm) so  với diện tích ghi trong Hợp Đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại  Giá Bán Căn Hộ. Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt  quá 0.5% (không chấm năm phần trăm) so với diện tích ghi trong Hợp Đồng  này thì Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi  bàn giao Căn Hộ (số tiền chênh lệch này được tính theo công thức lấy đơn giá  1m2 Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng  này x (nhân) với phần diện tích tương ứng chênh lệch so với diện tích đo đạc  thực tế khi bàn giao Căn Hộ). .   (ii) Trong Biên bản bàn giao Căn Hộ hoặc trong Phụ lục của Hợp Đồng, hai bên  nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao Căn Hộ, Diện  Tích Sử Dụng Căn Hộ chênh lệch so với diện tích ghi trong Hợp Đồng mua bán  đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn Hộ và Phụ lục của Hợp Đồng mua bán  Căn Hộ là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng này. Diện tích Căn Hộ  được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích  sử dụng thực tế khi bàn giao Căn Hộ.  c) Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ là:…………m2(Bằng chữ: ..............................), diện  tích này được tính theo quy định tại Điều 1.9 của Hợp Đồng này;  d) Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở;  e) Hình thức sở hữu: Sở hữu riêng;  f) Thời hạn sở hữu: ổn định, lâu dài;  Trường hợp Bên Mua là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thời hạn sở hữu Căn Hộ của  Bên Mua được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.  g) Năm hoàn thành xây dựng (dự kiến): 2022;  h) Danh mục vật tư trang thiết bị vật liệu hoàn thiện của Căn Hộ được mô tả tại Phụ lục...... Hợp Đồng này. 2.2 Đặc điểm về đất xây dựng Tòa Nhà có Căn Hộ nêu tại Điều 2.1 này: a) Thửa đất số :;  b) Tờ bản đồ số : c) Tổng diện tích sử dụng đất: trong đó:  - Sử dụng riêng: ….. m2  - Sử dụng chung: …. m2  d) Nguồn gốc sử dụng đất: 2.4 Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến Căn Hộ: Đang trong quá  trình hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.  2.5 Kèm theo Hợp Đồng này, còn có bảo sao có chứng thực Văn bản của cơ quan nhà  nước về việc nhà ở đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh theo quy định.  Điều 3. Giá Bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán  3.1 Giá Bán Căn Hộ:  a) Giá Bán Căn Hộ được quy định chi tiết tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này.  b) Giá Bán Căn Hộ quy định tại điểm (a) khoản này không bao gồm các khoản sau:  (i) Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc  thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí  do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;  (ii) Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ phục vụ  nhu cầu của Bên Mua gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và  các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn Hộ. Các chi phí này  Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;  (iii) Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà và bất kỳ khoản phí, lệ phí nào khác mà  Bên Mua phải trả theo quyết định của Hội Nghị Tòa Nhà. Kể từ Ngày Bàn Giao  Thực Tế, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà  theo thỏa thuận tại Điều 11.7 của Hợp Đồng này;  (iv) Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho Căn Hộ;  (v) Phí giữ xe và các chi phí khác mà Bên Mua phải thanh toán trong quá trình  sử dụng Căn Hộ theo thông báo của Ban Quản Trị hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý  Vận Hành theo Nội Quy Tòa Nhà hoặc Đơn vị cung cấp dịch vụ;  (vi) Các loại thuế, phí, lệ phí và khoản thu khác liên quan đến Căn Hộ thuộc  trách nhiệm của Bên Mua do thay đổi quy định của pháp luật, chính sách của  Nhà nước phát sinh sau ngày ký Hợp Đồng.  c) Hai bên thống nhất kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế và trong suốt thời hạn sở hữu,  sử dụng Căn Hộ đã mua thì Bên Mua phải thanh toán Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà  hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: gas, điện,  nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.  3.2 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng  tiền mặt tại địa chỉ liên hệ của Bên Bán nêu tại Hợp Đồng này hoặc chuyển khoản vào  tài khoản của Bên Bán theo thông tin tài khoản như nêu tại phần đầu của Hợp Đồng  này với phí chuyển khoản do Bên Mua chịu.  Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu  về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có  vào tài khoản của Bên Bán.  3.3 Thời hạn thanh toán: a) Bên Mua thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán theo tiến độ như nêu tại Phụ lục  số 02 đính kèm Hợp Đồng này.  b) Việc thanh toán giá trị phần chênh lệch (nếu có) giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu  tại Biên bản bàn giao Căn Hộ và Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2.1 (b) sẽ  được thực hiện trước thời điểm ký Biên bản bàn giao Căn Hộ.  c) Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì: Bên Bán và Bên Mua có trách nhiệm nộp 2%  Kinh Phí Bảo Trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của  pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong Hợp Đồng này.  Việc bàn giao Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà được các bên thực  hiện theo quy định tại Điều 36 của NĐ số 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6  Điều 1 của NĐ số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021.  Điều 4. Chất lượng công trình Tòa Nhà, Căn Hộ  4.1 Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Tòa Nhà, trong đó có Căn Hộ nêu  tại Điều 2 Hợp Đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc  tương đương) các vật liệu xây dựng Căn Hộ mà hai bên đã cam kết tại Phụ lục số 01  Hợp Đồng này.  4.2 Tiến độ xây dựng dự kiến: Đã hoàn tất việc xây dựng trên thực tế 4.3 Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội  phục vụ nhu cầu ở tại Tòa Nhà của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn,  tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.  4.4 Bên Bán chỉ được phép bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua khi đã hoàn thành việc  xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở  thiết yếu của Bên Mua tại Tòa Nhà theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt  trước Ngày Bàn Giao Thực Tế, bao gồm: hệ thống đường giao thông, hệ thống điện  chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải;  hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: cây xanh công cộng, vườn hoa... bảo đảm kết nối với hệ thống  hạ tầng chung của khu vực. Trường hợp bàn giao Căn Hộ thô thì phải hoàn thiện  toàn bộ phần mặt ngoài của Tòa Nhà.  Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán  5.1 Quyền của Bên Bán:  a) Yêu cầu Bên Mua thanh toán Giá Bán Căn Hộ, các khoản phải thanh toán khác theo  đúng thỏa thuận tại Hợp Đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm  thanh toán theo quy định của Hợp Đồng. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được  quy định cụ thể tại Điều 12.3 của Hợp Đồng này;  b) Yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng các cam kết, nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng này; c) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng  này;  d) Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao Giấy Chứng Nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ  thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  e) Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác, thực hiện hoạt động kinh doanh hợp pháp và các quyền khác theo quy định của pháp luật, thiết kế được phê duyệt đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán theo quy định tại Điều 11.2 Hợp Đồng này;  f) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Tòa Nhà có giá trị  chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay  đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ khác với Phụ lục số 01 thì phải  có sự thỏa thuận của Bên Mua;  g) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản Trị trong thời gian chưa thành lập  Ban Quản Trị; ban hành Nội Quy Tòa Nhà, sổ tay cư dân; tổ chức Hội nghị Tòa Nhà  lần đầu để thành lập Ban Quản Trị; lựa chọn và ký hợp đồng với Đơn Vị Quản Lý  Vận Hành Tòa Nhà có đủ điều kiện theo quy định pháp luật để quản lý vận hành Tòa  Nhà kể từ khi đưa Tòa Nhà vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập;  h) Có quyền và/hoặc yêu cầu Ban Quản Trị ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng  cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên nhận chuyển  nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ từ Bên Mua) không đóng góp đầy đủ, đúng hạn  chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và/hoặc vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà  chung cư do Bộ Xây dựng ban hành, Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này và/hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi Bên Bán (hoặc đại diện ủy  quyền của Bên Bán) đã thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai về hình thức xử lý  cho Bên vi phạm biết phải khắc phục mà không khắc phục theo thời hạn yêu cầu;  i) Được treo miễn phí và vĩnh viễn biển quảng cáo, biển tên của Tòa Nhà, tên/biểu tượng của Chủ đầu tư tại Phần Sở Hữu Chung, tầng thượng, mặt ngoài Tòa Nhà với điều  kiện không gây ảnh hưởng đến việc sở hữu, sử dụng Căn Hộ của Bên Mua và phần  diện tích Phần Sở Hữu Chung;  j) Bên Bán được quyền miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của  Bên thứ ba bất kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và  thực hiện Hợp Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt  Căn Hộ trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán;  k) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp giữa Bên thứ ba với  Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán thì Bên Mua và Bên thứ  ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Bán;  l) Bên Bán được quyền bàn giao Biên bản bàn giao căn hộ, Giấy Chứng Nhận cho tổ  chức tín dụng (“ngân hàng”) trong trường hợp Bên Mua thế chấp Căn Hộ cho ngân  hàng và chưa hoàn tất thanh toán cho ngân hàng (nếu có);  m) Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mua bán Căn Hộ theo quy định tại Hợp Đồng này; n) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp Đồng, bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt, bồi thường ghi nhận tại Hợp Đồng và/hoặc  theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  o) Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật. 5.2 Nghĩa vụ của Bên Bán:  a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Tòa  Nhà và thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp  Đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn Hộ; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng khối Tháp có Căn Hộ  mua bán và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn Hộ; b) Xây dựng các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến  độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt  bình thường;  c) Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch  và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ sẽ  không bị thay đổi, trừ trường hợp theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được  cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;  d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật của Tòa Nhà theo đúng  tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;  e) Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua; thực hiện  Bảo Hành Căn Hộ và Tòa Nhà theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này;  f) Bàn giao Căn Hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ mua bán cho  Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng này trừ trường hợp Bên Mua  chưa nhận bàn giao Căn Hộ hoặc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ;   g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp  điện nước, viễn thông, truyền hình cáp...;  h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ  theo quy định của pháp luật;  i) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua trừ trường hợp Bên Mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận.  Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp  các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận cho  Bên Mua. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của  Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý  do chính đáng được Bên Bán chấp thuận thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm  thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp  Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về  Căn Hộ mua bán cho Bên Mua và Bên Mua phải thanh toán ngay số tiền còn lại theo  Hợp Đồng này cho Bên Bán; j) Tổ chức Hội Nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Tòa Nhà nơi có  Căn Hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi Tòa Nhà chưa thành lập  được Ban Quản Trị;  k) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn Hộ tại ngân hàng khi có yêu cầu của  Bên Mua trong trường hợp Bên Mua đáp ứng đủ các điều kiện của ngân hàng về việc  thế chấp Căn Hộ;  l) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các  thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo  quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  m) Nộp Kinh Phí Bảo Trì theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc  sở hữu riêng của Bên Bán vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định  của pháp luật về nhà ở để Ban Quản Trị Tòa Nhà tiếp nhận, quản lý sau khi Ban  Quản Trị Tòa Nhà được thành lập theo đúng thỏa thuận tại Điều 3.3 (c) của Hợp Đồng  này và quy định pháp luật;  n) Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật  theo từng thời điểm có hiệu lực.  Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua  6.1 Quyền của Bên Mua:  a) Nhận bàn giao Căn Hộ quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này có chất lượng với các  thiết bị, vật liệu như mô tả tại Phụ lục số 01 đính kèm Hợp Đồng và hồ sơ Căn Hộ  theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  b) Được sử dụng 02 (hai) chỗ để xe máy, xe đạp trong bãi đỗ xe của khối Tháp có Căn Hộ, tại phần diện tích thuộc sở hữu chung được sử dụng để làm bãi đỗ xe.  Bên Mua phải trả phí trông giữ xe cho đơn vị cung cấp dịch vụ giữ xe. Việc bố trí chỗ  để xe ô tô của Tòa Nhà phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu khối  Tháp trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng;  c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của  pháp luật trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này;  d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua  theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn  Hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ; e) Nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% (một trăm phần trăm)  Giá Bán Căn Hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn Hộ theo thỏa thuận  trong Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật;  f) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng  xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;  g) Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây  dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình  thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 4.4 của Hợp Đồng này hoặc trong  trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt quá 5% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận trong Hợp Đồng này.  Việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các  điều kiện bàn giao Căn Hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;  h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban Quản Trị  Tòa Nhà nơi có Căn Hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản Trị theo  quy định;  i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại ngân hàng trong  trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ và đáp ứng đủ các điều kiện của  ngân hàng về việc thế chấp Căn Hộ tại ngân hàng đó;  j) Yêu cầu Bên Bán nộp Kinh Phí Bảo Trì Tòa Nhà theo đúng thỏa thuận tại  Điều 3.3 (c) của Hợp Đồng này;  k) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với  Bên Bán làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Mua thì Bên Bán và  Bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Mua;  l) Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng và kiểm tra thực tế  tại công trình;  m) Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật. 6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua: a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng và Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này; b) Nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  c) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ  đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc Bảo Hành  Căn Hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các Hợp Đồng  bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm  trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;  d) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn Hộ  thì Căn Hộ sẽ được quản lý và Bảo Trì theo Nội Quy Tòa Nhà và Bên Mua phải: i. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây  dựng ban hành và tuân thủ các quy định được nêu trong Nội Quy Tòa Nhà; ii. Bên mua chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại, hao mòn tự nhiên của Căn Hộ và  thiết bị được lắp đặt trong Căn Hộ (ngoại trừ trường hợp Bên Bán có  trách nhiệm bảo hành cho Căn Hộ);  iii. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phải thanh toán cho Bên Bán và/hoặc  Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà, các bên cung ứng dịch  vụ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định tại Hợp Đồng này,  Nội Quy Tòa Nhà, quy định của pháp luật và/hoặc Hợp Đồng dịch vụ khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;  iv. Nếu Bên Mua có nhu cầu sửa chữa, cải tạo, thay đổi Căn Hộ (trừ trường hợp  sửa chữa nhỏ như được quy định dưới đây) thì phải gửi đơn đề nghị kèm theo  biện pháp thi công và các giấy tờ cần thiết khác (nếu có) cho Bên Bán  (nếu Ban Quản trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý vận hành và phải  được Bên Bán (nếu Ban Quản Trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý  vận hành chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành sửa chữa, cải tạo,  thay đổi. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu sửa chữa nhỏ, không ảnh hưởng  đến kết cấu, thiết kế của căn hộ thì Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán  (nếu Ban Quản trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý vận hành ít nhất  5 (năm) ngày làm việc trước khi tiến hành sửa chữa. Bên Mua chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật và Nội Quy Tòa  Nhà, chịu trách nhiệm đối với mọi thiệt hại thực tế phát sinh do lỗi của  Bên Mua (nếu có) liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo, thay đổi ngay cả khi đã  được Bên Bán (nếu Ban Quản Trị chưa được thành lập) và Đơn Vị Quản Lý  Vận Hành Tòa Nhà đồng ý cho thi công.  e) Không tự ý sửa chữa, cơi nới, đục tường, xây dựng thêm hoặc lắp đặt các thiết bị,  thay đổi cấu trúc, hình dáng, màu sơn, treo, dán các thông tin quảng cáo mặt ngoài  Căn Hộ… của Căn Hộ gây ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc và/hoặc mỹ quan chung  của Dự án, trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán hoặc đơn vị  quản lý được Bên Bán ủy quyền;  f) Tạo điều kiện thuận lợi cho Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà trong việc Bảo Trì,  quản lý vận hành Tòa Nhà; Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định  của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  g) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các  thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng  này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền  khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Tòa Nhà;  i) Cam kết tuân thủ và đáp ứng đủ điều kiện được pháp luật Việt Nam cho phép để  ký kết Hợp Đồng này và mua Căn Hộ;   j) Cung cấp cho Bên Bán các tài liệu liên quan đến việc xin cấp Giấy Chứng Nhận cho  Bên Mua phù hợp với quy định của pháp luật;  k) Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của Bên thứ ba bất  kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp  Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt Căn Hộ trừ trường  hợp do lỗi của Bên Bán;  l) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với  Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán thì Bên Mua và  bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho  Bên Bán; m) Bên Mua xác nhận và cam kết đảm bảo đã đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam  theo quy định của pháp luật. Bên Mua cam kết thực hiện các thủ tục cần thiết theo  yêu cầu của Bên Bán trong trường hợp không đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam  và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc thực hiện các thủ tục này. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm trong việc xin cấp Giấy chứng nhận nếu Bên Mua chưa đủ  điều kiện hoặc bị hạn chế quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp  luật hiện hành;  n) Tuân thủ các quy định của Hợp Đồng này và các nghĩa vụ khác theo quy định của  pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm.  Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan  7.1 Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên  quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm  thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng  Căn Hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn Hộ.  7.2 Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định  pháp luật cho Nhà nước khi thực hiện chuyển giao quyền sở hữu Căn Hộ đã mua cho  người khác.  7.3 Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp trên có thể thay đổi vào bất kỳ thời điểm nào  theo quy định của pháp luật.  7.4 Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán  cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.  Điều 8. Bàn giao Căn Hộ  8.1 Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua dự kiến vào …. 8.2 Điều kiện giao nhận Căn Hộ:   a) Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn Hộ theo thiết kế đã được phê duyệt,  sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục Hợp Đồng này b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch trong biên độ không vượt quá 5% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận tại Hợp Đồng này;  c) Bên Bán hoàn thành xây dựng các công trình xây dựng, các công trình hạ tầng  kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt,  bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao  Căn Hộ thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của khu Tháp đó;  d) Bên Mua đã thanh toán đủ tiền mua Căn Hộ theo tiến độ thỏa thuận tại Hợp Đồng này  trước khi nhận bàn giao Căn Hộ thực tế và đã khắc phục xong toàn bộ các vi phạm  (nếu có).  8.3 Sau khi Bên Bán thông báo về việc tiến hành bàn giao thực tế Căn Hộ như nêu tại Điều 8.1 Hợp Đồng này, hai Bên sẽ tiến hành bàn giao thực tế và lập một Biên bản  bàn giao để xác nhận tình trạng của Căn Hộ khi bàn giao là phù hợp với các mô tả  quy định tại Hợp Đồng này, ghi nhận việc hoàn tất bàn giao Căn Hộ thực tế.  8.4 Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải  sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng  mà các bên đã thỏa thuận theo Phụ lục Hợp Đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại  Điều 5.1 (f) của Hợp Đồng này.  8.5 Vào Ngày Bàn Giao Thực Tế theo thông báo, nếu Căn Hộ đã đáp ứng đủ điều kiện  bàn giao, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng  thực tế Căn Hộ so với thỏa thuận trong Hợp Đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán  đo đạc lại Diện Tích Sử Dụng thực tế Căn Hộ và ký vào Biên bản bàn giao Căn Hộ.  8.6 Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận  bàn giao Căn Hộ hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ mà không có lý do chính đáng được Bên Bán chấp nhận (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại  Điều 6.1 (g) của Hợp Đồng này), trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày  bàn giao được ghi nhận tại thông báo gửi đến Bên Mua thì kể từ ngày đến hạn  bàn giao Căn Hộ theo thông báo của Bên Bán mặc nhiên xem như Bên Mua đã  đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo thực tế. Bên Bán đã thực hiện xong  trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng và Bên Mua không được nêu bất cứ  lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn Hộ. Việc từ chối nhận bàn giao  Căn Hộ trong trường hợp này được xem là Bên Mua đã vi phạm Hợp Đồng.  8.7 Kể từ thời điểm hoàn tất việc bàn giao Căn Hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng  Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ mua bán, kể cả trường hợp  Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ này.  Điều 9. Bảo Hành Căn Hộ  9.1 Bên Bán có trách nhiệm Bảo Hành Căn Hộ theo đúng quy định tại Điều 20 của  Luật kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà Ở và các quy định sửa đổi,  bổ sung theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vào từng thời điểm. 9.2 Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm:  a) Đối với các hạng mục sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường,  trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt,  hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước  sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các  trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt Căn Hộ (“Bảo hành kết cấu”): thời gian bảo hành  là 60 tháng kể từ ngày nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về  xây dựng.  b) Đối với các thiết bị khác gắn với Căn Hộ (“Bảo hành thiết bị”) thì Bên Bán thực hiện  bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất. 9.3 Bên Bán có trách nhiệm thực hiện Bảo Hành Căn Hộ bằng cách thay thế hoặc sửa  chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương  đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành sẽ do Bên Bán hoặc các đơn vị khác có khả năng  chuyên môn được Bên Bán thuê thực hiện công tác Bảo Hành Căn Hộ. Bên Bán không  có trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành hoặc tiếp tục chịu trách nhiệm bảo hành đối với trường hợp Bên Mua tự ý hoặc nhờ người khác khắc phục khiếm khuyết trừ trường  hợp do lỗi của Bên Bán.  9.4 Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán chậm nhất  là 03 (ba) ngày làm việc khi phát hiện Căn Hộ có các hư hỏng thuộc diện được  bảo hành. Nếu Bên Mua không thực hiện mọi nỗ lực trong phạm vi cho phép nhằm  hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì việc bảo hành sẽ bị  mất hiệu lực toàn phần hoặc từng phần tuỳ theo mức độ vi phạm của Bên Mua. Trong  thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có  trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định  của pháp luật; thời gian thực hiện việc bảo hành có thể kéo dài theo thỏa thuận của  các bên trong trường hợp các hư hỏng phức tạp, liên quan đến nhiều  hạng mục/Căn Hộ và/hoặc phải phụ thuộc thời gian nhập vật tư thay thế. Bên Mua  phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ. Nếu Bên Bán chậm thực  hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường  cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.  9.5 Khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho  Bên Mua 01 (một) bản sao Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng để các bên xác định  thời điểm Bảo Hành Căn Hộ.  9.6 Bên Bán không thực hiện Bảo Hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;  b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của  Bên thứ ba nào khác gây ra;  c) Trường hợp hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng;  d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này; e) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2  Hợp Đồng này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ do Bên Mua tự  lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán.  9.7 Bên Mua và cư dân khác phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của  Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định được phép vào  Căn Hộ và cho phép họ đưa vào Căn Hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của  Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa  mọi bất tiện có thể gây ra cho Bên Mua và/hoặc cư dân khác và không được gây ra  bất kỳ thiệt hại nào cho Bên Mua và/hoặc cư dân khác và cho các tài sản của họ trong  Căn Hộ.  9.8 Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này, việc sửa chữa các  hư hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc Bảo Trì Phần Sở Hữu  Chung trong Tòa Nhà được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.  Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ  10.1 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ đã mua cho ngân hàng đang hoạt  động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Mua phải  thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết  theo quy định của ngân hàng.   10.2 Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có  nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng này cho Bên thứ ba thì các bên phải thực  hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy định của pháp luật về kinh  doanh bất động sản. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển  nhượng Hợp Đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp Đồng cho  Bên Mua.   10.3 Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán  Căn Hộ cho Bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh  doanh bất động sản và thỏa mãn các điều kiện sau đây:  a) Căn Hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp hoặc không thuộc diện bị hạn  chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp  với Bên thứ ba, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển  nhượng Hợp Đồng cho Bên thứ ba;  b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn Hộ  đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này; c) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ điều kiện được nhận chuyển nhượng và  sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận  chuyển nhượng Hợp Đồng;  d) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của  Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng này.  10.4 Trong cả hai trường hợp nêu tại Điều 10.1 và Điều 10.2 của Hợp Đồng này, người  mua lại Căn Hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ đều được  hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong  Hợp Đồng này và trong Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này.  10.5 Mọi khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán tính đến thời điểm chuyển  nhượng sẽ không được hoàn lại mà sẽ được kết chuyển cho Bên nhận chuyển nhượng.  Theo đó mọi quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên Mua sẽ chuyển sang cho  Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ.  10.6 Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí liên quan  đến việc chuyển nhượng Hợp Đồng giữa Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng.  Điều 11. Phần Sở Hữu Riêng, Phần Sở Hữu Chung và việc sử dụng Căn Hộ 11.1 Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ đã mua theo thỏa thuận  tại Hợp đồng này, kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ (nếu có) và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ theo ghi nhận tại  Phụ lục; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích thiết bị thuộc sở hữu  chung trong Tòa Nhà quy định tại Điều 11.3 Hợp Đồng này.  11.2 Bên Bán được quyền sở hữu riêng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của  Bên Bán bao gồm các Căn Hộ mà Bên Bán chưa/không bán, tầng hầm (trừ phần diện  tích được quy định tại Điều 11.3 và Điều 11.4 Hợp Đồng này), phần diện tích để xe ô  tô, phần diện tích để xe còn lại ngoài phần diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung như  quy định tại Điều 11.3 và Điều 11.4 của Hợp Đồng này và hệ thống trang thiết bị sử  dụng riêng trong phần diện tích này.  11.3 Bên Mua được quyền sử dụng, sở hữu chung đối với các diện tích thuộc Phần Sở Hữu  Chung trong Tòa Nhà theo ghi nhận tại Phụ lục số 04 đính kèm Hợp đồng này. 11.4 Đối với bãi đỗ xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ  ba bánh cho Bên Mua, người sử dụng Tòa Nhà thì thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng  chung của các chủ sở hữu Tòa Nhà.   11.5 Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu Tòa Nhà thì người mua, thuê mua  Căn Hộ hoặc diện tích khác trong Tòa Nhà quyết định mua hoặc thuê; trường hợp  không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của Bên Bán và Bên bán không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ  để xe này. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Tòa Nhà phải đảm bảo nguyên tắc ưu tiên  cho các chủ sở hữu Tòa Nhà trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng. 11.6 Quy định về quyền sở hữu:  a) Đối với phần sở hữu riêng: Chủ sở hữu có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt  theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vẫn phải đảm bảo các nguyên tắc trong việc  quản lý, sử dụng nhà chung cư và không làm ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc và mỹ  quan chung của toàn bộ Dự án.  b) Đối với Phần Sở Hữu Chung: Thuộc quyền sở hữu chung hợp nhất của tất cả các chủ sở hữu trong Tòa Nhà. Phần Sở Hữu Chung không được chia đều hay phân bổ theo số lượng nhân khẩu hay số mét vuông sở hữu của mỗi Căn Hộ. Việc công nhận quyền  sở hữu chung trong Tòa Nhà không loại trừ trách nhiệm phải thanh toán các khoản chi  phí trong việc quản lý, sử dụng và vận hành của toàn Tòa Nhà (phí quản lý hàng tháng  cùng các khoản phí khác được quy định tại Hợp đồng).  11.7 Hai bên nhất trí thỏa thuận mức Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm Hợp Đồng 12.1 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn Hộ  cho Bên Mua như sau:  a) Nếu đến hết 90 (chín mươi) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến quy định tại Điều 8.1  Hợp Đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải  thanh toán cho Bên Mua tiền lãi chậm bàn giao được tính theo mức lãi suất là  0.02%/ngày (không chấm không hai phần trăm trên mỗi ngày) đối với số tiền Bên  Mua đã thanh toán cho Bên Bán. Thời gian tính lãi suất chậm bàn giao bắt đầu từ ngày quá hạn đầu tiên (ngày thứ 91 kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến) đến ngày Bên Bán bàn  giao Căn Hộ thực tế cho bên Mua.   b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ vượt quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ  Ngày Bàn Giao Dự Kiến theo thỏa thuận tại Điều 8.1 của Hợp Đồng này thì Bên Mua  có quyền tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn Hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng.  Trong trường hợp Bên Mua phát hành văn bản đơn phương chấm dứt Hợp Đồng,  Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh  toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường  thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua  chưa thanh toán. Đồng thời, Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt  tương đương 30% (ba mươi phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm thuế GTGT  và Kinh Phí Bảo Trì, ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này) cùng với  khoản lãi chậm bàn giao và bồi thường thiệt hại trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ  thời điểm Bên Bán nhận được văn bản yêu cầu đơn phương chấm dứt Hợp Đồng của  Bên Mua.   12.2 Trường hợp Bên Bán đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái với các quy định tại Hợp  Đồng này, Bên Bán phải hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh  toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản lãi chậm trả,  bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng nhưng  Bên Mua chưa thanh toán. Đồng thời, Bên Bán phải chịu phạt một khoản tiền phạt  tương đương 50% (năm mươi phần trăm) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho  Bên Bán (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì) và thanh toán cho Bên  Mua các khoản tiền lãi chậm bàn giao và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên Mua  trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp Đồng.   12.3 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán  nêu tại Hợp Đồng này như sau:  a) Nếu quá 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định của Hợp Đồng  mà Bên Mua vẫn chưa thanh toán đầy đủ các khoản tiền đến hạn thì Bên Mua phải  thanh toán cho Bên Bán khoản tiền lãi chậm thanh toán với mức lãi suất là 0.02%/ngày (không chấm không hai phần trăm trên ngày) đối với số tiền chậm thanh  toán. Thời gian tính lãi suất chậm thanh toán được bắt đầu từ ngày quá hạn thanh toán  đầu tiên cho đến ngày Bên Mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán thực tế cho Bên Bán.  b) Nếu thời gian Bên Mua chậm thanh toán bất kỳ khoản thanh toán nào vượt quá  30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định của Hợp Đồng này  hoặc tổng số ngày chậm thanh toán cộng dồn vượt quá 60 (sáu mươi) ngày thì xem  như Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán và Bên Bán được quyền đơn phương  chấm dứt Hợp Đồng bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua. Trong  trường hợp này, Bên Mua phải chịu phạt một khoản tiền tương đương 30% (ba mươi  phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì,  ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này). Theo đó, Bên Bán sẽ hoàn trả  lại toàn bộ số tiền còn lại mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không  tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà  Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua chưa thanh  toán (nếu có) trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp Đồng.   Trường hợp tổng số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán thấp hơn so với tổng số  tiền Bên Bán được quyền khấu trừ thì Bên Mua có trách nhiệm thanh toán bổ sung  trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán.  12.4 Trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái với các quy định tại  Hợp đồng này, Bên Mua phải chịu phạt một khoản tiền tương đương 50% (năm mươi  phần trăm) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán (không bao gồm thuế  GTGT và Kinh Phí Bảo Trì). Theo đó, Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua số tiền còn  lại mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ  các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán  cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua chưa thanh toán (nếu có) trong vòng  30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp đồng.  12.5 Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến khoản phạt,  bồi thường mà Bên Mua nhận được, Bên Bán sẽ nộp thay cho Bên Mua và tiến hành  khấu trừ trước khi thực hiện việc thanh toán cho Bên Mua. Điều 13. Cam kết của các bên  13.1 Bên Bán cam kết:  a) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không  thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định  của pháp luật;  b) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch,  đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng  và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong Phụ lục số 01 đính kèm  Hợp Đồng này;  13.2 Bên Mua cam kết:  a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ mua bán;  b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên  quan đến Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này  cũng như các Phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là  cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;  c) Số tiền mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với  Bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Trong trường hợp có  tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực đối  với hai bên;  d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để  làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.  13.3 Việc ký kết Hợp Đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc,  lừa dối.  13.4 Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ quan  nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi  hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của  Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi  hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên. 13.5 Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này.  Điều 14. Sự Kiện Bất Khả Kháng  14.1 Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là Sự Kiện Bất  Khả Kháng:  a) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại các cơ sở y tế; b) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước; c) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường  hợp khác do pháp luật quy định mà không phải do lỗi của mỗi bên.  14.2 Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất  khả kháng.  14.3 Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại Điều 14.1  này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản  hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày  xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng  thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp  bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm  nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm  dứt Hợp Đồng này.  14.4 Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian  xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình  sau khi Sự Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điều 15.6 của  Hợp Đồng này.  Điều 15. Chấm dứt Hợp Đồng  Hợp Đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:  15.1 Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập  văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng; 15.2 Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Điều 12.1 (b) Hợp Đồng này; 15.3 Bên Bán đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12.2 Hợp Đồng này; 32  15.4 Bên Mua chậm thanh toán tiền mua Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 12.3 (b) của  Hợp Đồng này;  15.5 Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12.4 Hợp Đồng  này;  15.6 Trong trường hợp bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục  được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày, kể  từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì  một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và việc chấm dứt  Hợp Đồng này không được xem là vi phạm Hợp Đồng. Trong trường hợp này,  Bên Bán hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản tiền  này không tính lãi).  Điều 16. Thông báo  16.1 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên còn  lại theo Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên còn lại như địa  chỉ liên hệ đã nêu tại Hợp Đồng này.   16.2 Mỗi Bên phải thông báo ngay cho Bên còn lại sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được  loại trừ trách nhiệm trong trường hợp không nhận được thông báo. Trường hợp  Một Bên có bằng chứng đã gửi thông báo đến đúng địa chỉ liên hệ như nêu tại  Hợp Đồng này cho Bên còn lại thì xem như Bên đó đã thực hiện hoàn tất nghĩa vụ  thông báo của mình.  16.3 Trong trường hợp Bên Mua có từ 02 (hai) người trở lên, thì Bên Mua thỏa thuận người  được nêu tên đầu tiên thuộc Bên Mua là người đại diện theo ủy quyền để nhận các  thông báo hoặc thư từ giao dịch với Bên Bán liên quan đến Hợp Đồng này.   16.4 Mọi thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch Một Bên gửi theo  Hợp Đồng này được xem là Bên còn lại nhận được nếu gửi đúng địa chỉ, đúng tên  người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Điều 16.1  Hợp Đồng này và trong thời gian như sau:  a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông  báo;  b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi  thông báo bằng fax; c) Vào ngày thứ 05 (năm), kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông  báo bằng thư chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo, bất kể thông báo sau đó có thể  được trả lại hoặc từ chối nhận bởi Bên còn lại.  Điều 17. Các thỏa thuận khác  17.1 Bên Mua thông qua việc ký kết Hợp Đồng này, xác nhận rằng Bên Mua đã đọc,  hiểu rõ và chấp nhận toàn bộ các điều khoản và điều kiện của Nội Quy Tòa Nhà.  17.2 Tất cả các quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của Hai Bên trong  Hợp Đồng này sẽ là quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm, nghĩa vụ ràng buộc đối với  các Bên kế nhiệm và các bên nhận chuyển nhượng được phép tương ứng của họ.  Trong trường hợp Bên Mua chết/bị Tòa án tuyên bố chết hoặc Bên Mua giải thể/bị  Tòa án có thẩm quyền tuyên bố phá sản, (những) người kế thừa của Bên Mua theo  quy định của pháp luật sẽ được kế thừa bất kỳ và toàn bộ quyền và nghĩa vụ của  Bên Mua theo Hợp Đồng này.  Điều 18. Giải quyết tranh chấp  Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai bên cùng bàn  bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một  trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp  đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án có  thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.  Điều 19. Hiệu lực của Hợp Đồng  19.1 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và khi Bên Mua đã hoàn tất thanh toán đủ  đợt 1 theo quy định tại Điều 3.3 Hợp Đồng này. Trong trường hợp quá 03 (ba) ngày  kể từ ngày Hai Bên ký kết mà Bên Mua không thực hiện thanh toán đủ đợt 1 thì Hợp  Đồng này sẽ không có hiệu lực, Bên Bán có quyền không hoàn trả lại cho Bên Mua  các khoản tiền Bên Mua đã thanh toán (nếu có).  19.2 Hợp Đồng này và tất cả các Phụ lục của nó cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Hai Bên  và thay thế mọi thỏa thuận hoặc ghi nhớ trước đây, dù bằng lời nói hay bằng văn bản  giữa Hai Bên liên quan đến nội dung Hợp Đồng này.  19.3 Hợp Đồng này có 19 Điều, được lập thành 03 (ba) bản và có giá trị như nhau, Bên  Mua giữ 01(một) bản, Bên Bán giữ 02 (hai) bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ  phí và thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. 19.4 Kèm theo Hợp Đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ mua bán; 01  (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn Hộ mua bán nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng  này đã được phê duyệt; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng khối Tháp có Căn Hộ mua  bán; 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng Căn Hộ (Phụ lục số 01); 01 (một) bản  Giá Bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán (Phụ lục số 02); 01 (một) bản  Nội Quy Tòa Nhà (Phụ lục số 03); 01 (một) bản Phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu  chung trong Tòa Nhà (Phụ lục số 04); 01 (một) bản Danh mục công việc, dịch vụ quản  lý vận hành Tòa Nhà mà Bên Bán cung cấp trước khi thành lập Ban Quản Trị (Phụ  lục số 05).  19.5 Các Phụ lục đính kèm Hợp Đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai  bên là nội dung không tách rời Hợp Đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên. 19.6 Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng này thì phải  lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.  19.7 Trong trường hợp Bên Mua là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và/hoặc người  nước ngoài thì Hợp Đồng sẽ được lập thêm 02 (hai) bản gốc bằng Tiếng Anh. Mỗi  Bên giữ 01 (một) bản. Nếu có sự khác biệt giữa bản Tiếng Việt và Tiếng Anh, thì bản  Tiếng Việt sẽ có giá trị áp dụng. Đồng ý và chấp thuận củaBÊN MUA Đồng ý và chấp thuận củaBÊN BÁN Phụ lục kèm theo mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Lưu ý ngoài các điều khoản chính trên theo như hợp đồng trên, còn có kèm theo một số phục lục tùy vào mỗi dự án khác nhau, và có thể thay đổi một số điều khoản tùy thuộc vào dự án và chủ đầu tư, các phụ lục cơ bản đi kèm mẫu hợp đồng mua bán căn hộ gồm: Phụ lục về tiến độ thanh toán, đóng tiềnPhụ lục danh sách vật tư căn hộPhụ lục về nội quy toàn nhà, dịch vụ quản lý tòa nhàPhụ luc về các phần diện tích sử dụng chung và riêng trong dự án.... Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ giữa người mua và chủ đầu tư thông thường là rất dài và đi kèm nhiều phụ lục để làm rõ nhiều điều khoản giữa các bên, quý khách hàng khi có nhu cầu mua căn hộ từ chủ đầu tư nên đọc qua mẫu hợp đồng này.

    Khái niệm mua bán Vi Bằng

    Trong nhiều năm trở lại đây, đã xuất hiện nhiều trường hợp mua bán và chuyển nhượng nhà đất thông qua việc sử dụng giấy tay và thủ tục lập vi bằng tại các văn phòng Thừa phát lại trên thị trường bất động sản. Bài viết dưới đây của Landz.vn sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về khái niệm “mới” này, đó chính là vi bằng. Chúng ta sẽ tìm hiểu về Vi Bằng là gì?, xem xét giá trị pháp lý của việc mua bán Vi Bằng và các bước lập Vi Bằng? Khái niệm mua bán Vi Bằng Theo Nghị định 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013, vi bằng được xác định là một loại văn bản do Thừa phát lại lập, có chức năng ghi nhận các sự kiện, hành vi và được sử dụng làm chứng cứ trong xét xử và các quan hệ pháp lý khác. Tuy nhiên, vi bằng không có thể thay thế công chứng hoặc chứng thực như văn bằng công chứng. Nhiều người có thể nhầm lẫn và hiểu sai rằng vi bằng có thể thay thế công chứng, nhưng thực tế không phải như vậy. Vi bằng chỉ có giá trị trong việc ghi nhận và chứng cứ cho các sự kiện, hành vi mà Thừa phát lại ghi nhận mà ít bị khống chế về không gian và thời gian. Hiện tại không được công nhận và chứng thực bởi nhà nước như công chứng viên thực hiện trong việc công chứng tại Văn phòng công chứng. Khái niệm "vi bằng công chứng Thừa phát lại" cũng không tồn tại, chỉ có vi bằng được lập bởi Thừa phát lại. Mua bán Vi Bằng có giá trị pháp lý không? Người muốn giao dịch Vi Bằng cần hiểu rõ giá trị pháp lý của mua bán vi bằng. Theo quy định, vi bằng do Thừa phát lại lập là nguồn chứng cứ mà tòa án xem xét khi giải quyết vụ án và là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vi bằng không xác thực nội dung thỏa thuận, không tạo phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên. Nó chỉ có giá trị chứng cứ để các bên tự bảo vệ mình trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp khác. Khi xem xét giá trị chứng cứ của vi bằng, tòa án có thể triệu tập thừa phát lại để làm rõ tính xác thực của vi bằng nếu thấy cần thiết. Trong giao dịch liên quan đến nhà đất, việc lập vi bằng do Thừa phát lại thực hiện. Tuy nhiên, vi bằng thừa phát lại chỉ ghi nhận việc giao tiền và giao nhận giấy tờ, không chứng nhận việc mua bán nhà đất chính thống. Quy trình lập Vi Bằng Theo Nghị định 61/2009/NĐ-CP, thẩm quyền và phạm vi lập vi bằng được quy định tại Điều 25 như sau: Thừa phát lại có quyền lập vi bằng đối với các sự kiện, hành vi theo yêu cầu của đương sự, trừ các trường hợp quy định tại Điều 6 của Nghị định này. Các trường hợp vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng, vi phạm bí mật đời tư theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật dân sự cũng không được lập vi bằng. Quá trình lập vi bằng sẽ được thực hiện thông qua các bước sau đây: Bước 1: Yêu cầu lập vi bằng Người muốn lập vi bằng sẽ điền vào một phiếu yêu cầu lập vi bằng. Văn phòng Thừa phát lại sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của yêu cầu lập vi bằng để đảm bảo việc lập vi bằng là hoàn toàn phù hợp và đáp ứng các quy định pháp luật. Thừa phát lại chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc lập vi bằng mà họ thực hiện. Bước 2: Thỏa thuận lập vi bằng Khách hàng sẽ ký vào phiếu thỏa thuận lập vi bằng, trong đó ghi rõ các nội dung sau: thông tin chi tiết về việc lập vi bằng, bao gồm địa điểm và thời gian thực hiện, cũng như chi phí liên quan đến việc lập vi bằng. Thỏa thuận lập vi bằng sẽ được tạo thành hai bản, một bản cho người yêu cầu lập vi bằng và một bản cho văn phòng Thừa phát lại. Bước 3: Lập vi bằng Việc lập vi bằng sẽ được tiến hành tại địa điểm đã thống nhất trong thỏa thuận. Văn phòng Thừa phát lại có quyền yêu cầu sự hiện diện của người làm chứng để chứng kiến quá trình lập vi bằng, nếu cần thiết. Thừa phát lại sẽ mô tả chi tiết và khách quan các sự kiện liên quan đến việc lập vi bằng. Trước khi ký vào vi bằng, Thừa phát lại sẽ kiểm tra giấy tờ tùy thân của khách hàng, người được lập vi bằng và người làm chứng, đồng thời yêu cầu tất cả những người tham gia, chứng kiến hoặc có liên quan đến việc lập vi bằng ký tên vào vi bằng. Bước 4: Thanh lý thỏa thuận lập vi bằng Khách hàng sẽ ký vào sổ bàn giao vi bằng và thanh lý thỏa thuận lập vi bằng. Sau đó, Thừa phát lại sẽ trao lại cho khách hàng một bản chính của vi bằng như một xác nhận hoàn tất quá trình lập vi bằng. Các trường hợp nên lập Vi Bằng Việc lập vi bằng trong mỗi trường hợp cụ thể có thể yêu cầu thỏa thuận và quy trình riêng tùy theo luật pháp và quy định của từng quốc gia hoặc địa phương. Điều quan trọng là việc lập vi bằng sẽ đảm bảo tính xác thực và chính xác trong việc xác nhận các tình huống cụ thể, sau đây là một số trường hợp có thể cần thiết cần đến lập Vi Bằng: Xác nhận tình trạng nhà trước khi cho thuê.Xác nhận tình trạng nhà khi mua nhà.Xác nhận tình trạng nhà, đất bị lấn chiếm.Xác nhận tình trạng nhà liền kề trước khi xây dựng công trình.Xác nhận sự chậm trễ trong thi công công trình.Xác nhận tình trạng công trình khi nghiệm thu.Xác nhận việc chiếm giữ nhà, trụ sở, tài sản khác trái pháp luật.Xác nhận tình trạng tài sản trước khi ly hôn, thừa kế.Xác nhận việc tổ chức cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông.Xác nhận các giao dịch mà theo quy định của pháp luật không thuộc thẩm quyền công chứng của tổ chức hành nghề công chứng; những việc không thuộc thẩm quyền chứng thực của UBND các cấp.Xác nhận tình trạng thiệt hại của cá nhân, tổ chức do người khác gây ra.Xác nhận việc giao hàng kém chất lượng.Xác nhận hành vi cạnh tranh không lành mạnh.Xác nhận hàng giả bày bán tại cơ sở kinh doanh, thương mại.Xác nhận mức độ ô nhiễm.Xác nhận việc từ chối thực hiện công việc của cá nhân, tổ chức mà theo quy định của pháp luật cá nhân, tổ chức đó phải thực hiện.Xác nhận các hành vi trái pháp luật trong lĩnh vực tin học, báo chí, phát thanh, truyền hình như: đưa các thông tin không đúng sự thực; đưa thông tin khi chưa được phép người có thẩm quyền; vu khống…

    Chung Cư Mini là gì?

    Chung Cư Mini là một loại hình chung cư nhỏ gồm nhiều căn hộ, thường có diện tích khiêm tốn và được xây dựng bởi các chủ đầu tư hoặc cá nhân trên đất của họ. Loại hình này thường được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng như sinh viên, người lao động, hoặc những người có thu nhập vừa phải. Các căn hộ trong chung cư mini thường có diện tích nhỏ, giá cả phải chăng, và thích hợp cho những người muốn có một chỗ ở ngắn hạn hoặc tạm thời tại các thành phố lớn. Theo quy định trong Điều 22, Nghị định 71 và Quyết định 24/2014/QĐ-UBND, chung cư mini là một loại hình nhà ở được xây dựng bởi cá nhân hoặc hộ gia đình, bao gồm ít nhất 2 tầng trở lên, mỗi tầng có ít nhất 2 căn hộ. Các căn hộ trong chung cư mini được thiết kế và xây dựng khép kín, có cấu trúc bao gồm phòng ở riêng, nhà vệ sinh, nhà tắm, khu bếp riêng, và diện tích mặt sàn tối thiểu là 30m2. Các căn hộ chung cư mini cũng phải tuân theo các quy định và tiêu chuẩn được quy định trong Điều 70 của Luật Nhà ở 2014 của Việt Nam. Điều này bao gồm các quy định về an toàn xây dựng, vệ sinh môi trường, đảm bảo tính thẩm mỹ và chất lượng của các công trình nhà ở chung cư. Có nên thuê căn hộ chung cư mini không? Giá thuê chung cư mini thực sự phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm vị trí địa điểm, diện tích căn hộ, tiện ích đi kèm, và thậm chí cả nhu cầu thị trường tại từng khu vực cụ thể. Tuy nhiên, theo tham khảo giá thuê của chung cư mini ở TP HCM và Hà Nội trung bình từ 4-6 triệu/tháng. Các yếu tố khác như gần trung tâm, gần các trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại cũng có thể làm tăng giá thuê. Diện tích căn hộ cũng ảnh hưởng đáng kể đến giá thuê, với các căn hộ lớn hơn thường có giá cao hơn. Ngoài ra, giá thuê còn có thể biến đổi theo thời gian và tình hình thị trường. Các yếu tố kinh tế, xã hội, và cung cầu có thể làm thay đổi giá thuê chung cư mini theo thời điểm cụ thể. Mô hình chung cư mini thường có những ưu điểm như không gian sống yên tĩnh và thoải mái. Vị trí gần các khu vực trung tâm thành phố, tiện lợi trong việc di chuyển và truy cập đến các tiện ích như trường học, bệnh viện, siêu thị, nhà hàng, và các trung tâm giải trí. Thuê Chung Cư Mini cần lưu ý gì? Căn hộ Mini thường có diện tích khá nhỏ, phù hợp cho 1-2 người ở. Nếu có nhiều người ở trong một căn hộ mini, có thể gặp khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày do không gian hạn chế. Điều này đặc biệt đúng nếu không có sự sắp xếp nội thất hợp lý. Ngoài ra, giá điện và nước thường có thể khá cao khi thuê căn hộ mini. Việc giám sát các thiết bị tiêu thụ nước và điện cũng cần được quản lý cẩn thận để tránh phát sinh chi phí không cần thiết, nếu so sánh với mức giá ở các nhà trọ cùng khu vực, giá này có thể tương đương hoặc cao hơn. Chất lượng và tình trạng của căn hộ mini cũng là một yếu tố quan trọng. Trước khi thuê, cần kiểm tra tình trạng sử dụng của hệ thống đường ống nước, hệ thống điện, khả năng cách âm, và khả năng chống thấm nước, hành lang thoát hiểm, an toàn phòng cháy chữu cháy... Điều này đảm bảo bạn có một môi trường sống an toàn, thoải mái và không phải lo lắng về các vấn đề kỹ thuật, thiên tai, hỏa hoạn trong suốt quá trình thời gian ở. Vậy có nên mua Chung Cư Mini !!! Thông thường, căn hộ mini được thiết kế để phục vụ cho số lượng cư dân ít người hoặc một hoặc hai người, nên diện tích xây dựng thường chỉ từ 30 - 40m2. Hiện nay hầu hết các chung cư mini đa phần đều thiết kế cho mục đích khác ban đầu. Do đó, việc phân quyền sở hữu và quản lý căn hộ chung cư mini có thể phức tạp và có thể gây ra các vấn đề pháp lý. Người mua cần kiểm tra rõ về tình trạng pháp lý của căn hộ Mini, điều này sẽ giúp đảm bảo quyền lợi của họ trong trường hợp phát sinh tranh chấp hoặc vấn đề liên quan đến sở hữu căn hộ. Những vấn đề về quản lý, an ninh và vệ sinh có thể là nhược điểm của các chung cư mini và chúng thường xuất phát từ việc thiếu một hệ thống quản lý chặt chẽ và quy định rõ ràng từ chủ đầu tư Quản lý và vệ sinh các chung cư mini thường không có ban quản lý chuyên nghiệp, do đó, việc quản lý chung và vệ sinh khuôn viên có thể trở nên khó khăn. Sự thiếu hụt về quy định và sự chăm sóc của cư dân có thể dẫn đến mất vệ sinh, rác thải chưa được xử lý đúng cách, và môi trường sống không được bảo vệ. Các vấn đề an ninh cũng có thể xảy ra khi không có sự quản lý nghiêm ngặt. Không có hệ thống an ninh chuyên nghiệp có thể dẫn đến sự xuất hiện của người lạ trong tòa nhà hoặc việc trộm cắp tài sản cá nhân. Phòng cháy chữa cháy: Khi không có hệ thống phòng cháy chữa cháy hoặc việc bảo trì không đảm bảo, thì sự cố về cháy nổ có thể trở thành một nguy cơ nghiêm trọng. Việc đảm bảo các hệ thống phòng cháy chữa cháy là quan trọng để bảo vệ sự an toàn của cư dân. Hầu hết chúng ta đều thấy được nhiều sự bất cập hơn là lợi ích của chung cư mini, theo quan điểm của đa số mọi người chỉ nên thuê để ở nhằm giải quyết nhu cầu sinh sống, công việc hằng ngày trong thời gian ngắn hạn tại các thành phố lớn. Luật hóa chung cư mini có nên? Việc xây dựng các căn chung cư mini với mức giá thấp hơn so với các căn hộ chung cư hiện đại có thể được coi là một cách để đáp ứng nhu cầu về nhà ở của một bộ phận người dân có thu nhập thấp. Điều này có thể giúp cải thiện khả năng tiếp cận nhà ở cho những người có thu nhập hạn chế, giúp họ có một nơi an cư ổn định. Tuy nhiên, việc xây dựng và quản lý các căn chung cư mini cũng phải tuân thủ các yêu cầu, tiêu chí của pháp luật để đảm bảo an toàn và sự phát triển bền vững của các tòa nhà này. Phải có sự quản lý chặt chẽ về phòng cháy chữa cháy, an ninh, vệ sinh môi trường, cũng như đảm bảo rằng các quy định về quyền lợi của cư dân đang được tuân thủ. Việc thời gian hoàn thiện thủ tục pháp lý và cấp phép xây dựng cho các dự án nhà chung cư thương mại thường tốn nhiều thời gian và công sức do phải tuân thủ các quy định, quy trình và thực hiện kiểm tra an toàn trước khi được cấp phép. Trong khi đó, các dự án chung cư mini có thể tận dụng những hệ lợi quan hệ hoặc tiến hành thủ tục một cách nhanh chóng hơn, do đó tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Đi kèm đó là ẩn chứa các rủi ro liên quan đến việc tuân thủ quy định an toàn và môi trường. Nếu không thực hiện đúng các biện pháp bảo đảm an toàn và tuân thủ quy định, có thể xảy ra các vấn đề về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh, và môi trường, gây nguy cơ đối với cư dân sống trong các tòa nhà này. Việc rút ngắn thời gian phê duyệt và cấp phép xây dựng không nên ưu tiên trước mục tiêu đảm bảo an toàn và quyền lợi của cư dân. Nên quản lý và giám sát chặt chẽ để đảm bảo rằng các dự án nhà ở, bất kể loại hình, đều tuân thủ quy định và đảm bảo an toàn cho cư dân. Sắp tới chính sách nhà nước đang ưu tiên phát triển dòng nhà ở xã hội tại các khu đô thị dành cho người có thu nhập thấp, chưa có chỗ ở ổn định để giải quyết bài toán nhà ở. Đây cũng được xem là một tín hiệu tốt dành cho người dân đang muốn sở hữu nhà ở giá rẻ tại các thành phố lớn.

    Có nên mua đất Củ Chi?

    Toạ lạc tại khu vực Tây Bắc của thành phố Hồ Chí Minh, nơi có nền kinh tế đang ngày càng được đầu tư, phát triển mạnh mẽ, thu hút vốn đầu tư của thành phố cũng như tư nhân trong và ngoài nước. Huyện Củ Chi là một trong những nơi đạt mật độ khu công nghiệp nhiều nhất trong khu vực miền Nam. Điểm mạnh của bất động sản Củ Chi Huyện Củ Chi còn nhiều đất đai dễ quy hoạch, đường sá giao thông lưu thông dễ dàng. Có nhiều mảng xanh, mang lại không gian sinh sống trong lành, chất lượng, thư giãn, khắc phục được tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng tại nhiều thành phố lớn, trong đó có thành phố Hồ Chí Minh. Nền đất cao, cho nên việc xây dựng tốn ít chi phí, hạn chế tình trạng ngập nước. Do đó, khi sở hữu những mảnh đất tại đây, các hộ gia đình, chủ đầu tư sẽ tiện lợi hơn trong việc xây nhà, công trình chung cư, văn phòng làm việc,… với rủi ro và chi phí thấp. Quan trọng là giá bán đất nền Thổ Cư tại Củ Chi còn khá tốt so với các khu vực khác như Long An, Bình Dương, Đồng Nai… nhưng vẫn thuộc địa phận TP HCM nên chắc chắn sẽ được ưu tiên ngân sách phát triển kinh tế hạ tầng giao thông. Hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng xung quanh của khu vực khá phát triển, do thành phố Hồ Chí Minh đang dần tập trung đầu tư vào phía Tây Bắc, một số tuyến đường lớn tại vực Củ Chi như: Quốc Lộ 22, Tỉnh Lộ 15, Tỉnh Lộ 8, Tỉnh Lộ 9. Trong tương lại gần sẽ có nhiều dự án hạ tầng giao thông lớn được kì vọng sẽ nâng tầm Củ Chi như: Đường Vành Đai 3 TP HCM, Đường Cao Tốc Tp Hcm - Mộc Bài và Đại lộ ven sông Sài Gòn... Độ giá tăng trưởng ổn định mỗi năm, xuất phát từ những ưu thế về giá bán còn rẻ, thuận lợi khi sắp có nhiều dự án hạ tầng rục rịch triển khai, nhiều thông tin tích cực về đất nền Củ Chi tăng theo thời gian. Sản phẩm ưu chuộng tại Củ Chi là đất nền thổ cư, đất nông nghiệp, đất vườn.Theo như đánh giá Landz, thị trường bán nhà đất Củ Chi chỉ đang trong giai đoạn đầu phát triển còn rất nhiều tiềm năng. Ưu tiên mua đất Củ Chi có sổ hồng riêng hình ảnh minh họa sổ hồng tại Củ Chi Để sở hữu được đất nền đẹp, tiềm năng tại Củ Chi, chúng ta cần nắm kĩ thông tin hoặc có một định hướng về khu vực rõ ràng trong tương lai. Các thông tin về vị trí đất, sổ hồng, pháp lý, hạ tầng, xây dựng… cũng là các tiêu chí quan trọng mà khách hàng cần quan tâm để tránh mua phải đất rẻ nhưng không có giá trị. Cùng với sự phát triển của thị trường bất động sản, giá đất nền Củ Chi cũng ngày càng trở nên hấp dẫn, nâng cao giá trị, thu hút sự lựa chọn đầu tư từ đông đảo giới đầu tư, giới chuyên gia. Tuy nhiên, trước khi đưa ra quyết định đầu tư, hãy suy nghĩ thật kỹ, đánh giá về nhiều phương diện, tiêu chí khác nhau để đạt được lợi ích kinh tế lớn nhất đối với tài chính sẵn có của bản thân. Dự án bất động sản nổi bật tại Củ Chi Thông tin tham khảo về Vinhomes Củ Chi, nhiều chuyên gia đánh giá là một dự án lớn về cả mặt diện tích và quy mô, dự án hướng tới một quy mô lớn xây dựng khu đô thị kiểu mẫu tích hợp nhiều mô hình nhà ở, dịch vụ, tiện ích cao cấp…. Lucky Garden Củ Chi được xây dựng theo kiểu mẫu khu biệt thự sinh thái hiện đại, đa chức năng có mật độ mảng xanh lớn và cảnh quan sông nước tự nhiên bên sông Sài Gòn với quy mô lên đến 42 hecta thuộc Tây Bắc – Tp.Hồ Chí Minh . Giá bán Lucky Garden cập nhật năm 2023, từ 7 triệu – 15 triệu/m2. Dự án đang trong quá trình hoàn thiện nội khu, tiện ích bên trong. Sài Gòn Riverside Villas tại xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi được quy hoạch bài bản, đã bàn giao nhà và đã ra sổ hồng riêng từng căn. Sở hữu vị thế đắc địa nằm ven sông Sài Gòn, các căn biệt thự bên trong dự án Riverside Villas Củ Chi có giá bán giao động từ 3,6 tỷ cho đến hơn 4 tỷ đồng/căn, bàn giao nhà hoàn thiện, nội thất đầy đủ, sổ hồng riêng từng căn. Tân Quy Town tọa lạc ngay mặt tiền đường Hồ Thị Bưng gần ngay đường Tỉnh Lộ 8, ngã tư Tân Quy thuộc huyện Củ Chi thành phố Hồ Chí Minh. Khu dân cư Tân Quy Town nằm trong khu quy hoạch dân cư Tân Thạnh Tân Tây Tân Quy có quy mô hơn 100 hecta của Củ Chi đây được xem là là tâm điểm kết nối I các quận huyện ở phía cửa ngõ Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh. Giá mở bán hiện tại khoảng tầm 17 triệu/m2… Khu dân cư Trần Văn Chẩm tọa lạc ngay vị trí sát quốc lộ 22, tọa lạc ngay cửa ngõ phía Tây Bắc TP.HCM, sở hữu vị trí đẹp tại trung tâm xã Thông Hội, huyện Củ Chi, TP.HCM. Quy mô: 1,36ha loại hình: đất nền, định hướng phát triển nhà vườn, biệt thự liền kề, nhà thương mại, Tổng số nền: 90 nền. Giá bán hiện tại khoảng 1,7 tỷ/nền có sổ hồng riêng từng nền Thịnh Vượng Residence được đầu tư bởi đơn vị nhà thầu uy tín đó là Công ty Cổ phần Bất động sản An Cư Sài Gòn. Toạ lạc tại xã Phước Vĩnh An, cách mặt tiền tỉnh lộ 2 khoảng 100 mét. Tổng diện tích lên đến hơn 6ha, sản phẩm chủ yếu đất nền. Loại hình xây dựng tự do, sổ hồgn riêng từng nền. hạ tầng cảnh quan hiện đại, điện nước âm hoàn toàn, diện tích đa dạng, chủ yếu từ 80-120m2 thổ cư 100%, giá bán F1 chủ đầu tư chỉ từ 18 triệu/m2. The Residence 1 tại xã Bình Mỹ Củ Chi, Tân Thạnh Đông trên mặt tiền đường Võ Văn Bích (gần chợ Hóc Môn). Mỗi dự án có khoảng 150 nền, diện tích từ 85 m2 – 130m2 , đường rộng 6m – 12m2. Mở bán đợt 1 giá khoảng 1,6 tỷ/nền . Đang trong tình trạng hoàn thiện pháp lý để ra sổ hồng riêng cho khách hàng Happy Residence Củ Chi là dự án đất nền được quy hoạch thành cộng đồng khu dân cư tọa lạc tại mặt tiền đường Nguyễn Thị Lắng, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. Với quy mô hơn 10.000m2 dự án cung cấp cho thị trường hơn 70 sản phẩm đất nền trong đó 6,4% diện tích sử dụng làm cây xanh 20,5%. Khu dân cư Bình Mỹ với tên thương mại là Diamond King sở hữu vị trí khá đắc địa tại mặt tiền đường Bình Mỹ, xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, TP HCM. Cập nhật hiện nay năm 2023 dự án đã ra sổ hồng riêng từng nền, diện tích tối thiểu từ 80m2, đường nội khu từ 7m -10m khá thông thoáng. Giá bán hiện tại từ 22 triệu/m2. Nam An City Củ Chi đây là dự án khu dân cư mới được phát triển tại gần trục mặt tiền đường Hồ Văn Tắng, thuộc Huyện Củ Chi, TP HCM. Với giá bán đất nền đã có sổ hồng riêng tại khu vực Tân Phú Trung Củ Chi hiện tại giao động vào khoảng 16 triệu/m2, diện tích tối thiểu từ 80m2 có chiều ngang 5m. Hi vọng qua bài viết có nên mua đất Củ Chi? của Landz, sẽ đem lại nhiều thông tin có giá trị cho khách hàng đang tìm hiểu đầu tư tại khu vực này.

    Tuyến đường DT 826E Long Hậu, Long An

    Vào ngày 29/6/2022 UBND Tỉnh Long An đã tổ chức lễ khởi công tuyến đường liên tỉnh 826E (đường ấp 3 Long Hậu, Cần Giuộc, Long An). Vào tháng 6 năm 2022 Sở giao thông vận tải Long An đã chấp thuận cho chủ đầu tư là công ty cổ phần Thái Sơn thi công tuyến đường DT 826E. Với quan điểm đồng ý chấp thuận cho Công ty Cổ phần Thái Sơn - Long An tự bỏ kinh phí tổ chức thi công xây dựng công trình ĐT.826E (đường ấp 3 Long Hậu) theo hồ sơ thiết kế và biện pháp thi công được Công ty Cổ phần Thái Sơn - Long An phê duyệt tại Quyết định số 527/QĐ-TSLA-DATP2 ngày 02/12/2020. Thông tin chung công trình đường DT 826E Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Thái Sơn - Long AnLoại công trình: giao thông đường bộ, cấp IIĐịa điểm: DT 826E (ấp 3 Long Hậu) đoạn từ DT 826C đến mép nhựa đường Long Hậu.Giá trị tổng dự toán: 228.689.759.000Nguồn vốn xây dựng: doanh nghiệp đóng gópThời gian thực hiện: 2019 - 2022 Đơn vị chủ đầu tư Công ty Cổ phần Thái Sơn - Long An có trách nhiệm yêu cầu đơn vị thi công thực hiện và đảm bảo các hực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông khi thi công trên đất dành cho đường bộ và trên bộ đang khai thác đến khi công trình được nghiệm thu, bàn giao; chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn giao thông cho người, phương tiện tham gia giao thông trên tuyến; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra Sở GTVT và cơ quan bảo vệ pháp luật. Sau khi kết thúc thi công (nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng), Công ty Cổ phần Thái Sơn - Long An có trách nhiệm mời Sở GTVT kiểm tra và bàn giao lại mặt bằng, hiện trạng công trình (kèm hồ sơ hoàn công) cho Sở Giao thông vận tải để theo dõi quản lý. Thời gian hoàn thành tuyến đường DT 826E Long Hậu: Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ Thanh tra Sở GTVT chủ trì, phối hợp với đơn vị được Sở giao quản lý đường chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi trong quá trình thi công đúng theo các điều đã quy định và có báo cáo kết quả thực hiện về Sở GTVT trước ngày 31/12/2024. Bài viết mới thuộc chuyên mục Quy Hoạch Landz, viết về tuyến đường DT 823D nối Long An với Tp Hcm: https://landz.vn/quy-hoach/duong-dt-823d/