thue phi chuyen quyen su dung dat

Các loại thuế phí khi chuyển quyền sử dụng đất

Khi có ý định chuyển nhượng quyền sử dụng đất cùng với các tài sản liên quan đến đất, chúng ta sẽ cần thực hiện việc đóng thuế và các khoản phí tương ứng (trừ trường hợp được miễn thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật). Sau đây là bài viết chi tiết của Landz.vn, về các loại thuế phí cần đóng khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, hay các loại thuế phí khi mua bán nhà đất:

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông thường

Lệ phí trước bạ

Là khoản phí mà người chuyển nhượng tài sản phải trả khi thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất. Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định 45/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành, mức lệ phí trước bạ đối với đất được tính theo công thức sau:

  • Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích đất x Giá đất

Ở đây, 0.5% là tỷ lệ lệ phí do Nhà nước quy định. Diện tích đất tính bằng mét vuông (m2) và giá đất được lấy từ bảng giá đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương) ban hành. Ví dụ, nếu bạn mua một mảnh đất thổ cư tại đường X có diện tích 80m2 và giá đất ở đây là 1.8 triệu VNĐ/m2, thì lệ phí trước bạ sẽ được tính như sau:

  • Lệ phí trước bạ = 0.5% x 80 x 1,800,000 = 720,000 VNĐ.

Để nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ, bạn cần đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ, nơi bạn sẽ thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác liên quan đến đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Người nộp lệ phí trước bạ sẽ tiến hành thanh toán khoản phí này vào ngân sách Nhà nước. Thời hạn thanh toán là 30 ngày kể từ ngày mà bạn nhận được thông báo nộp lệ phí trước bạ từ Cơ quan Thuế.

Thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định hiện hành, người bán đất chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Tuy nhiên, pháp luật không cấm việc các bên thỏa thuận với nhau và trong trường hợp được thỏa thuận, người mua đất có thể đảm nhiệm việc nộp thuế này. Mức thuế TNCN phải nộp theo Điều 17 của Thông tư 92/2015/TT-BTC sẽ được tính như sau:

  • Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x 2%

Ở đây, giá chuyển nhượng (hay giá mua bán) là số tiền mà các bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng chuyển nhượng. Ví dụ, nếu bạn mua một mảnh đất với giá trị tài sản ghi trong hợp đồng là 500 triệu đồng, thì thuế TNCN phải nộp sẽ được tính như sau:

  • Thuế thu nhập cá nhân = 500,000,000 x 2% = 10,000,000 VNĐ.

Những hành động này là quy trình thông thường khi bạn muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất cùng với các tài sản gắn liền với đất và cần tuân theo các quy định và hướng dẫn từ pháp luật liên quan.

Các chi phí khác

Ngoài những khoản thuế và lệ phí đã nêu ở trên, còn có một số chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng: Phí này sẽ phải trả tại văn phòng công chứng và sẽ được tính dựa trên giá niêm yết của từng văn phòng công chứng.

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Mức phí này thường là 0.15% giá trị của giao dịch chuyển nhượng và sẽ được trả khi bạn thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất.

Phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Nếu quyền sử dụng đất được chuyển nhượng từ người này sang người khác, có thể cần phải làm mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan quản lý đất đai. Mức phí này thường được quy định theo qui định của địa phương.

Phí đo vẽ lại thửa đất: Trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới đất đai sau giao dịch chuyển nhượng, việc đo vẽ lại thửa đất để cập nhật thông tin mới cũng có thể tạo ra chi phí phụ thuộc vào quy mô và yêu cầu cụ thể.

Những chi phí này cần được xem xét và tính toán kỹ lưỡng khi bạn thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Trường hợp đất được thừa kế, tặng, cho

Lệ phí trước bạ

Trong trường hợp đất được thừa kế, tặng hoặc cho, một số quy định liên quan đến lệ phí trước bạ có thể áp dụng như sau:

Theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP, việc nộp lệ phí trước bạ không cần thiết nếu mảnh đất được chuyển nhượng là kết quả của việc thừa kế hoặc tặng, cho giữa các đối tượng sau đây:

  • Vợ với chồng.
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ.
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi.
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu.
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể.
  • Ông nội, bà nội với cháu nội.
  • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.
  • Anh, chị, em ruột với nhau.

Tuy nhiên, nếu tình huống nằm ngoài các trường hợp nêu trên, người được thừa kế, tặng, hoặc cho đất sẽ phải nộp lệ phí trước bạ. Công thức tính lệ phí trước bạ sẽ tương tự như khi mua bán đất:

  • Lệ phí trước bạ = (0.5%) x (Diện tích đất) x (Giá đất)

Nói cách khác, nếu đất không nằm trong danh sách trường hợp miễn lệ phí trước bạ và không thuộc các quan hệ gia đình kể trên, người được thừa kế, tặng, hoặc cho đất sẽ phải tính và nộp lệ phí trước bạ dựa trên diện tích đất và giá đất tương ứng.

Thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định của pháp luật, việc chuyển nhượng bất động sản thừa kế hoặc quà tặng giữa các quan hệ gia đình như: vợ chồng, cha mẹ và con, cha nuôi mẹ nuôi và con nuôi, cha chồng mẹ chồng và con dâu, cha vợ mẹ vợ và con rể, ông nội bà nội và cháu nội, ông ngoại bà ngoại và cháu ngoại, anh chị em ruột với nhau, sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Tuy nhiên, nếu việc chuyển nhượng đất thừa kế, tặng, cho nằm ngoài danh sách các quan hệ gia đình trên, thuế TNCN phải nộp sẽ được tính theo công thức sau:

  • Thuế TNCN = Tổng giá trị Bất Động Sản (nếu giá trị trên 10 triệu) x 10%

Ở đây, giá trị bất động sản là tổng số tiền tương ứng với giao dịch chuyển nhượng, nhưng nếu giá trị này thấp hơn 10 triệu đồng, thì không phải nộp thuế TNCN.

Ngoài ra, trong trường hợp miễn thuế TNCN, quy định chỉ áp dụng cho việc chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất của cá nhân, và điều kiện là cá nhân đó chỉ sở hữu một nhà ở và một mảnh đất ở duy nhất tại Việt Nam.

5/5 - (5 votes)

Bạn đang quan tâm bất động sản khu vực nào?

Hãy để lại thông tin, đội tư vấn chuyên nghiệp sẽ liên hệ với bạn

    Bài viết liên quan

    Tập Đoàn Ecopark

    CTCP Tập đoàn Ecopark trước đây là CTCP Đầu tư và Phát triển Việt Hưng (Vihajico), thành lập vào tháng 8/2003. Đây là một pháp nhân chủ chốt trong hệ sinh thái các doanh nghiệp của vợ chồng doanh nhân Lương Xuân Hà và Đặng Thị Ngọc Bích. Thông qua việc tiếp nối tên gọi và quy mô hoạt động, Tập đoàn Ecopark đã phát triển từ sự hình thành và thành công trước đó của Vihajico, tạo ra một tầm nhìn rộng lớn hơn về việc xây dựng và phát triển các dự án đô thị theo hướng sinh thái và bền vững. Tập đoàn Ecopark nổi tiếng với khu đô thị Ecopark Hưng Yên, một trong những khu đô thị sinh thái lớn nhất ở miền Bắc vốn đầu tư gần 10 tỷ USD. Dự án nổi bật của tập đoàn Ecopark Ecopark đã để lại dấu ấn mạnh mẽ trên thị trường bất động sản thông qua nhiều dự án đáng chú ý như: Khu đô thị Ecopark Hưng Yên, một trong những khu đô thị sinh thái lớn nhất ở miền Bắc vốn đầu tư gần 10 tỷ USD, rộng 500ha.Khu đô thị 5 sao Ecorivers Hải Dương với quy mô hơn 100 ha tại thành phố Hải Dương, hoạt động theo tiêu chuẩn quốc tế.Eco Central Park tại thành phố Vinh - Nghệ An, với diện tích gần 200 ha và vốn đầu tư lên đến hàng nghìn tỷ đồng.Eco Village Saigon River đại đô thị sinh thái đạt tiêu chuẩn quốc tế ven sông tại Đại Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai với quy mô khoảng 55ha.Eco Retreat có vị trí tại xã Thanh Phú, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, với tổng diện tích lên đến 220,05 ha, tổng mức đầu tư ước tính lên đến 13.981 tỷ đồng.

    Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ với chủ đầu tư

    Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư hiện nay bắt buộc phải lập theo mẫu của cơ quan chức năng, và cần phải hoàn thành nghĩa vụ đăng ký với cơ quan thẩm quyền để đảm bảo quyền lợi cho người mua trước khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư dự án. Dưới đây là một mẫu hợp đồng căn hộ hình thành trong tương lai được đội ngũ bất động sản Landz tổng hợp, của một dự án căn hộ đã có pháp lý hoàn chỉnh và ký kết hợp đồng mua bán với người mua theo như mẫu của cơ quan chức năng. Hợp đồng mua bán căn hộ CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ:  - Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;  - Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng  dẫn thi hành;   - Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn  thi hành;  - Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,  bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính  phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở;  - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định  chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;  - Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi  tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng; - Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định  chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;  - Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban  hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;   - Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện  một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015  của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở;  - Thông tư 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015  và Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng;  - Thông tư số 06/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ Xây dựng sửa đổi,  bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư;  - Giấy Chứng Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với  đất số …..;  - Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc chấp thuận đầu tư Dự án …..;  - Văn bản của cơ quan Nhà nước về việc nhà ở đủ điều kiện bán, thuê mua theo quy  định;  - Các tài liệu khác liên quan đến hồ sơ pháp lý của dự án…. - Căn cứ thỏa thuận của các Bên. HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ  (Sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) được ký vào ngày ………… tháng …….. năm ....... giữa các bên sau đây:  A. BÊN BÁN (CHỦ ĐẦU TƯ)  (Sau đây gọi tắt là “Bên Bán” hoặc “Chủ đầu tư”) B. BÊN MUA   (Sau đây gọi tắt là “Bên Mua”)  Bên Bán và Bên Mua sau đây được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”. Điều 1: Giải thích từ ngữ  Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:  1.1. “Căn Hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng  sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán kèm theo Căn Hộ tại Hợp Đồng  này, bao gồm: “Căn Hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã  được phê duyệt ….. mà Bên Mua sẽ mua từ Bên Bán theo thỏa thuận giữa các bên tại  Hợp Đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không  nằm trong Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ nhưng được bán cùng với Căn Hộ tại  Hợp Đồng này.  1.2. “Tòa Nhà” là tòa nhà chung cư bao gồm toàn bộ các khối nhà (khối Tháp) chung cư  có Căn Hộ mua bán do ….  làm Chủ đầu tư, bao gồm các Căn Hộ, diện tích kinh doanh thương mại… và các công  trình tiện ích chung của Tòa Nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có).  1.7. “Bảo Hành Căn Hộ” là việc Bên Bán thực hiện trách nhiệm bảo hành Căn Hộ chung  cư theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để khắc phục, sửa chữa,  thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp Đồng này khi bị  hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy  định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này.  1.8. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước  thông thủy của Căn Hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong  Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính  tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật  nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích  sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong  của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được  phê duyệt; Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người  mua Căn Hộ.  1.9. “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ” là diện tích sàn xây dựng của Căn Hộ bao gồm  cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với Căn Hộ đó được tính từ tim  tường bao, tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm  bên trong Căn Hộ.  1.10. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần diện tích bên trong Căn Hộ, bên trong  phần diện tích khác trong Tòa Nhà (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng  riêng gắn liền với Căn Hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công  nhận là sở hữu riêng của Bên Mua theo quy định của Luật Nhà ở.  1.11. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài  nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng  không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào  Giá Bán Căn Hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên Bán  theo quy định của Luật Nhà ở.  1.12. “Phần Sở Hữu Chung” là phần diện tích còn lại của Tòa Nhà ngoài phần diện tích  thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các Căn Hộ trong Tòa Nhà và các thiết bị sử dụng chung cho Tòa Nhà đó theo quy định của Luật Nhà ở; bao gồm các phần  diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và các phần diện tích khác được các  bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của Hợp Đồng này.  1.13. “Hội Nghị Tòa Nhà” là hội nghị nhà chung cư của các chủ sở hữu và người sử dụng  Căn Hộ (nếu chủ sở hữu không tham dự) nhằm tổ chức quản lý sử dụng Tòa Nhà một  cách thống nhất và phù hợp với quy định của pháp luật.   1.14. “Nội Quy Tòa Nhà” là bản nội quy quản lý, sử dụng Tòa Nhà được đính kèm theo  Hợp Đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội Nghị Tòa Nhà thông qua trong  quá trình quản lý, sử dụng Tòa Nhà tùy từng thời điểm.  1.15. “Ban Quản Trị” là một ban được Hội Nghị Tòa Nhà bầu ra để đại diện cho chủ sở hữu và người đang sử dụng Tòa Nhà nhằm thực hiện các quyền và trách nhiệm  liên quan đến việc quản lý và sử dụng Tòa Nhà.  1.16. “Kinh Phí Bảo Trì” là khoản tiền 2% giá trị Căn Hộ, phần diện tích khác bán; khoản  tiền này được tính vào tiền bán và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc  bảo trì phần sở hữu chung của Tòa Nhà.  1.17. “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà” là các dịch vụ quản lý, vận hành Tòa Nhà nhằm đảm bảo cho Tòa Nhà hoạt động bình thường.  1.18. “Bảo Trì” là việc duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm  duy trì chất lượng Tòa Nhà; hoạt động bảo trì Tòa Nhà bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn  phần xây dựng Tòa Nhà; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy;  thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của các khối Tháp, Tòa Nhà. 1.19. “Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà” là đơn vị có đủ điều kiện về chức năng,  năng lực quản lý vận hành Tòa Nhà theo quy định pháp luật, thực hiện việc quản lý,  vận hành sau khi Tòa Nhà được xây dựng xong và đưa vào sử dụng. 1.20. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc  các bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục  được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi  biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là Sự Kiện Bất  Khả Kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng này. 1.21. “Giấy Chứng Nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và  tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua  Căn Hộ theo quy định của pháp luật đất đai.  1.22. “Phí Quản Lý” được quy định như nêu tại Điều 11.7 của Hợp Đồng này. Tính từ thời  điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng  này đến thời điểm Ban Quản Trị được thành lập và ký Hợp Đồng quản lý, vận hành  Căn Hộ với Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà, mức Phí Quản Lý tạm tính  là: ........./m2/tháng (chưa bao gồm thuế GTGT và được tính trên Diện Tích Sử  Dụng Căn Hộ khi bàn giao thực tế).   1.23. “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” là ngày mà Bên Bán dự kiến bàn giao Căn Hộ cho Bên  Mua được quy định tại Điều 8 Hợp Đồng này.   1.24. “Ngày Bàn Giao Thực Tế” là ngày mà Bên Bán và Bên Mua tiến hành giao nhận  Căn Hộ trên thực tế, theo quy định tại Điều 8 Hợp Đồng này.  1.25. “Ngày” có nghĩa là các ngày từ Thứ 2 đến Chủ Nhật trong tuần, không bao gồm các  ngày nghỉ lễ, ngày Tết theo quy định của pháp luật Việt Nam.   Điều 2. Đặc điểm của Căn Hộ mua bán  Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ như sau:  2.1 Đặc điểm của Căn Hộ mua bán:  a) Mã số Căn Hộ: ............. tại Tầng (Tầng có Căn Hộ): ..... ; Thuộc Dự án ……………….  (Để tránh nhầm lẫn, Mã số Căn Hộ có thể được thay đổi tại từng thời điểm và tùy  thuộc vào quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng trong mọi trường  hợp không làm thay đổi vị trí Căn Hộ trên thực tế).  b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là:…………m2 (Bằng chữ: một trăm bốn mươi mốt chấm hai  mươi tám mét vuông).  Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy)  theo quy định tại Điều 1.8 của Hợp Đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán  Căn Hộ quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này. (i) Hai bên nhất trí rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm  tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao  Căn Hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn Hộ cho Bên Bán  theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn Hộ; trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng  Căn Hộ thực tế chênh lệch trong biên độ 0.5% (không chấm năm phần trăm) so  với diện tích ghi trong Hợp Đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại  Giá Bán Căn Hộ. Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt  quá 0.5% (không chấm năm phần trăm) so với diện tích ghi trong Hợp Đồng  này thì Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi  bàn giao Căn Hộ (số tiền chênh lệch này được tính theo công thức lấy đơn giá  1m2 Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng  này x (nhân) với phần diện tích tương ứng chênh lệch so với diện tích đo đạc  thực tế khi bàn giao Căn Hộ). .   (ii) Trong Biên bản bàn giao Căn Hộ hoặc trong Phụ lục của Hợp Đồng, hai bên  nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao Căn Hộ, Diện  Tích Sử Dụng Căn Hộ chênh lệch so với diện tích ghi trong Hợp Đồng mua bán  đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn Hộ và Phụ lục của Hợp Đồng mua bán  Căn Hộ là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng này. Diện tích Căn Hộ  được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích  sử dụng thực tế khi bàn giao Căn Hộ.  c) Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ là:…………m2(Bằng chữ: ..............................), diện  tích này được tính theo quy định tại Điều 1.9 của Hợp Đồng này;  d) Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở;  e) Hình thức sở hữu: Sở hữu riêng;  f) Thời hạn sở hữu: ổn định, lâu dài;  Trường hợp Bên Mua là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thời hạn sở hữu Căn Hộ của  Bên Mua được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.  g) Năm hoàn thành xây dựng (dự kiến): 2022;  h) Danh mục vật tư trang thiết bị vật liệu hoàn thiện của Căn Hộ được mô tả tại Phụ lục...... Hợp Đồng này. 2.2 Đặc điểm về đất xây dựng Tòa Nhà có Căn Hộ nêu tại Điều 2.1 này: a) Thửa đất số :;  b) Tờ bản đồ số : c) Tổng diện tích sử dụng đất: trong đó:  - Sử dụng riêng: ….. m2  - Sử dụng chung: …. m2  d) Nguồn gốc sử dụng đất: 2.4 Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến Căn Hộ: Đang trong quá  trình hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.  2.5 Kèm theo Hợp Đồng này, còn có bảo sao có chứng thực Văn bản của cơ quan nhà  nước về việc nhà ở đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh theo quy định.  Điều 3. Giá Bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán  3.1 Giá Bán Căn Hộ:  a) Giá Bán Căn Hộ được quy định chi tiết tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này.  b) Giá Bán Căn Hộ quy định tại điểm (a) khoản này không bao gồm các khoản sau:  (i) Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc  thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí  do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;  (ii) Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ phục vụ  nhu cầu của Bên Mua gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và  các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn Hộ. Các chi phí này  Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;  (iii) Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà và bất kỳ khoản phí, lệ phí nào khác mà  Bên Mua phải trả theo quyết định của Hội Nghị Tòa Nhà. Kể từ Ngày Bàn Giao  Thực Tế, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà  theo thỏa thuận tại Điều 11.7 của Hợp Đồng này;  (iv) Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho Căn Hộ;  (v) Phí giữ xe và các chi phí khác mà Bên Mua phải thanh toán trong quá trình  sử dụng Căn Hộ theo thông báo của Ban Quản Trị hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý  Vận Hành theo Nội Quy Tòa Nhà hoặc Đơn vị cung cấp dịch vụ;  (vi) Các loại thuế, phí, lệ phí và khoản thu khác liên quan đến Căn Hộ thuộc  trách nhiệm của Bên Mua do thay đổi quy định của pháp luật, chính sách của  Nhà nước phát sinh sau ngày ký Hợp Đồng.  c) Hai bên thống nhất kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế và trong suốt thời hạn sở hữu,  sử dụng Căn Hộ đã mua thì Bên Mua phải thanh toán Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà  hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: gas, điện,  nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.  3.2 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng  tiền mặt tại địa chỉ liên hệ của Bên Bán nêu tại Hợp Đồng này hoặc chuyển khoản vào  tài khoản của Bên Bán theo thông tin tài khoản như nêu tại phần đầu của Hợp Đồng  này với phí chuyển khoản do Bên Mua chịu.  Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu  về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có  vào tài khoản của Bên Bán.  3.3 Thời hạn thanh toán: a) Bên Mua thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán theo tiến độ như nêu tại Phụ lục  số 02 đính kèm Hợp Đồng này.  b) Việc thanh toán giá trị phần chênh lệch (nếu có) giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu  tại Biên bản bàn giao Căn Hộ và Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2.1 (b) sẽ  được thực hiện trước thời điểm ký Biên bản bàn giao Căn Hộ.  c) Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì: Bên Bán và Bên Mua có trách nhiệm nộp 2%  Kinh Phí Bảo Trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của  pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong Hợp Đồng này.  Việc bàn giao Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà được các bên thực  hiện theo quy định tại Điều 36 của NĐ số 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6  Điều 1 của NĐ số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021.  Điều 4. Chất lượng công trình Tòa Nhà, Căn Hộ  4.1 Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Tòa Nhà, trong đó có Căn Hộ nêu  tại Điều 2 Hợp Đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc  tương đương) các vật liệu xây dựng Căn Hộ mà hai bên đã cam kết tại Phụ lục số 01  Hợp Đồng này.  4.2 Tiến độ xây dựng dự kiến: Đã hoàn tất việc xây dựng trên thực tế 4.3 Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội  phục vụ nhu cầu ở tại Tòa Nhà của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn,  tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.  4.4 Bên Bán chỉ được phép bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua khi đã hoàn thành việc  xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở  thiết yếu của Bên Mua tại Tòa Nhà theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt  trước Ngày Bàn Giao Thực Tế, bao gồm: hệ thống đường giao thông, hệ thống điện  chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải;  hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: cây xanh công cộng, vườn hoa... bảo đảm kết nối với hệ thống  hạ tầng chung của khu vực. Trường hợp bàn giao Căn Hộ thô thì phải hoàn thiện  toàn bộ phần mặt ngoài của Tòa Nhà.  Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán  5.1 Quyền của Bên Bán:  a) Yêu cầu Bên Mua thanh toán Giá Bán Căn Hộ, các khoản phải thanh toán khác theo  đúng thỏa thuận tại Hợp Đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm  thanh toán theo quy định của Hợp Đồng. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được  quy định cụ thể tại Điều 12.3 của Hợp Đồng này;  b) Yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng các cam kết, nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng này; c) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng  này;  d) Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao Giấy Chứng Nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ  thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  e) Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác, thực hiện hoạt động kinh doanh hợp pháp và các quyền khác theo quy định của pháp luật, thiết kế được phê duyệt đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán theo quy định tại Điều 11.2 Hợp Đồng này;  f) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Tòa Nhà có giá trị  chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay  đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ khác với Phụ lục số 01 thì phải  có sự thỏa thuận của Bên Mua;  g) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản Trị trong thời gian chưa thành lập  Ban Quản Trị; ban hành Nội Quy Tòa Nhà, sổ tay cư dân; tổ chức Hội nghị Tòa Nhà  lần đầu để thành lập Ban Quản Trị; lựa chọn và ký hợp đồng với Đơn Vị Quản Lý  Vận Hành Tòa Nhà có đủ điều kiện theo quy định pháp luật để quản lý vận hành Tòa  Nhà kể từ khi đưa Tòa Nhà vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập;  h) Có quyền và/hoặc yêu cầu Ban Quản Trị ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng  cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên nhận chuyển  nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ từ Bên Mua) không đóng góp đầy đủ, đúng hạn  chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và/hoặc vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà  chung cư do Bộ Xây dựng ban hành, Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này và/hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi Bên Bán (hoặc đại diện ủy  quyền của Bên Bán) đã thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai về hình thức xử lý  cho Bên vi phạm biết phải khắc phục mà không khắc phục theo thời hạn yêu cầu;  i) Được treo miễn phí và vĩnh viễn biển quảng cáo, biển tên của Tòa Nhà, tên/biểu tượng của Chủ đầu tư tại Phần Sở Hữu Chung, tầng thượng, mặt ngoài Tòa Nhà với điều  kiện không gây ảnh hưởng đến việc sở hữu, sử dụng Căn Hộ của Bên Mua và phần  diện tích Phần Sở Hữu Chung;  j) Bên Bán được quyền miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của  Bên thứ ba bất kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và  thực hiện Hợp Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt  Căn Hộ trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán;  k) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp giữa Bên thứ ba với  Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán thì Bên Mua và Bên thứ  ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Bán;  l) Bên Bán được quyền bàn giao Biên bản bàn giao căn hộ, Giấy Chứng Nhận cho tổ  chức tín dụng (“ngân hàng”) trong trường hợp Bên Mua thế chấp Căn Hộ cho ngân  hàng và chưa hoàn tất thanh toán cho ngân hàng (nếu có);  m) Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mua bán Căn Hộ theo quy định tại Hợp Đồng này; n) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp Đồng, bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt, bồi thường ghi nhận tại Hợp Đồng và/hoặc  theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  o) Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật. 5.2 Nghĩa vụ của Bên Bán:  a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Tòa  Nhà và thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp  Đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn Hộ; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng khối Tháp có Căn Hộ  mua bán và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn Hộ; b) Xây dựng các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến  độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt  bình thường;  c) Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch  và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ sẽ  không bị thay đổi, trừ trường hợp theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được  cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;  d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật của Tòa Nhà theo đúng  tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;  e) Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua; thực hiện  Bảo Hành Căn Hộ và Tòa Nhà theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này;  f) Bàn giao Căn Hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ mua bán cho  Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng này trừ trường hợp Bên Mua  chưa nhận bàn giao Căn Hộ hoặc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ;   g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp  điện nước, viễn thông, truyền hình cáp...;  h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ  theo quy định của pháp luật;  i) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua trừ trường hợp Bên Mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận.  Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp  các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận cho  Bên Mua. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của  Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý  do chính đáng được Bên Bán chấp thuận thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm  thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp  Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về  Căn Hộ mua bán cho Bên Mua và Bên Mua phải thanh toán ngay số tiền còn lại theo  Hợp Đồng này cho Bên Bán; j) Tổ chức Hội Nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Tòa Nhà nơi có  Căn Hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi Tòa Nhà chưa thành lập  được Ban Quản Trị;  k) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn Hộ tại ngân hàng khi có yêu cầu của  Bên Mua trong trường hợp Bên Mua đáp ứng đủ các điều kiện của ngân hàng về việc  thế chấp Căn Hộ;  l) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các  thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo  quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  m) Nộp Kinh Phí Bảo Trì theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc  sở hữu riêng của Bên Bán vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định  của pháp luật về nhà ở để Ban Quản Trị Tòa Nhà tiếp nhận, quản lý sau khi Ban  Quản Trị Tòa Nhà được thành lập theo đúng thỏa thuận tại Điều 3.3 (c) của Hợp Đồng  này và quy định pháp luật;  n) Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật  theo từng thời điểm có hiệu lực.  Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua  6.1 Quyền của Bên Mua:  a) Nhận bàn giao Căn Hộ quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này có chất lượng với các  thiết bị, vật liệu như mô tả tại Phụ lục số 01 đính kèm Hợp Đồng và hồ sơ Căn Hộ  theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  b) Được sử dụng 02 (hai) chỗ để xe máy, xe đạp trong bãi đỗ xe của khối Tháp có Căn Hộ, tại phần diện tích thuộc sở hữu chung được sử dụng để làm bãi đỗ xe.  Bên Mua phải trả phí trông giữ xe cho đơn vị cung cấp dịch vụ giữ xe. Việc bố trí chỗ  để xe ô tô của Tòa Nhà phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu khối  Tháp trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng;  c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của  pháp luật trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này;  d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua  theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn  Hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ; e) Nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% (một trăm phần trăm)  Giá Bán Căn Hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn Hộ theo thỏa thuận  trong Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật;  f) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng  xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;  g) Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây  dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình  thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 4.4 của Hợp Đồng này hoặc trong  trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt quá 5% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận trong Hợp Đồng này.  Việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các  điều kiện bàn giao Căn Hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;  h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban Quản Trị  Tòa Nhà nơi có Căn Hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản Trị theo  quy định;  i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại ngân hàng trong  trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ và đáp ứng đủ các điều kiện của  ngân hàng về việc thế chấp Căn Hộ tại ngân hàng đó;  j) Yêu cầu Bên Bán nộp Kinh Phí Bảo Trì Tòa Nhà theo đúng thỏa thuận tại  Điều 3.3 (c) của Hợp Đồng này;  k) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với  Bên Bán làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Mua thì Bên Bán và  Bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Mua;  l) Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng và kiểm tra thực tế  tại công trình;  m) Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật. 6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua: a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng và Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này; b) Nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  c) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ  đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc Bảo Hành  Căn Hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các Hợp Đồng  bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm  trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;  d) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn Hộ  thì Căn Hộ sẽ được quản lý và Bảo Trì theo Nội Quy Tòa Nhà và Bên Mua phải: i. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây  dựng ban hành và tuân thủ các quy định được nêu trong Nội Quy Tòa Nhà; ii. Bên mua chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại, hao mòn tự nhiên của Căn Hộ và  thiết bị được lắp đặt trong Căn Hộ (ngoại trừ trường hợp Bên Bán có  trách nhiệm bảo hành cho Căn Hộ);  iii. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phải thanh toán cho Bên Bán và/hoặc  Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà, các bên cung ứng dịch  vụ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định tại Hợp Đồng này,  Nội Quy Tòa Nhà, quy định của pháp luật và/hoặc Hợp Đồng dịch vụ khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;  iv. Nếu Bên Mua có nhu cầu sửa chữa, cải tạo, thay đổi Căn Hộ (trừ trường hợp  sửa chữa nhỏ như được quy định dưới đây) thì phải gửi đơn đề nghị kèm theo  biện pháp thi công và các giấy tờ cần thiết khác (nếu có) cho Bên Bán  (nếu Ban Quản trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý vận hành và phải  được Bên Bán (nếu Ban Quản Trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý  vận hành chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành sửa chữa, cải tạo,  thay đổi. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu sửa chữa nhỏ, không ảnh hưởng  đến kết cấu, thiết kế của căn hộ thì Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán  (nếu Ban Quản trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý vận hành ít nhất  5 (năm) ngày làm việc trước khi tiến hành sửa chữa. Bên Mua chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật và Nội Quy Tòa  Nhà, chịu trách nhiệm đối với mọi thiệt hại thực tế phát sinh do lỗi của  Bên Mua (nếu có) liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo, thay đổi ngay cả khi đã  được Bên Bán (nếu Ban Quản Trị chưa được thành lập) và Đơn Vị Quản Lý  Vận Hành Tòa Nhà đồng ý cho thi công.  e) Không tự ý sửa chữa, cơi nới, đục tường, xây dựng thêm hoặc lắp đặt các thiết bị,  thay đổi cấu trúc, hình dáng, màu sơn, treo, dán các thông tin quảng cáo mặt ngoài  Căn Hộ… của Căn Hộ gây ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc và/hoặc mỹ quan chung  của Dự án, trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán hoặc đơn vị  quản lý được Bên Bán ủy quyền;  f) Tạo điều kiện thuận lợi cho Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà trong việc Bảo Trì,  quản lý vận hành Tòa Nhà; Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định  của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  g) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các  thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng  này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền  khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Tòa Nhà;  i) Cam kết tuân thủ và đáp ứng đủ điều kiện được pháp luật Việt Nam cho phép để  ký kết Hợp Đồng này và mua Căn Hộ;   j) Cung cấp cho Bên Bán các tài liệu liên quan đến việc xin cấp Giấy Chứng Nhận cho  Bên Mua phù hợp với quy định của pháp luật;  k) Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của Bên thứ ba bất  kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp  Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt Căn Hộ trừ trường  hợp do lỗi của Bên Bán;  l) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với  Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán thì Bên Mua và  bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho  Bên Bán; m) Bên Mua xác nhận và cam kết đảm bảo đã đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam  theo quy định của pháp luật. Bên Mua cam kết thực hiện các thủ tục cần thiết theo  yêu cầu của Bên Bán trong trường hợp không đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam  và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc thực hiện các thủ tục này. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm trong việc xin cấp Giấy chứng nhận nếu Bên Mua chưa đủ  điều kiện hoặc bị hạn chế quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp  luật hiện hành;  n) Tuân thủ các quy định của Hợp Đồng này và các nghĩa vụ khác theo quy định của  pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm.  Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan  7.1 Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên  quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm  thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng  Căn Hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn Hộ.  7.2 Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định  pháp luật cho Nhà nước khi thực hiện chuyển giao quyền sở hữu Căn Hộ đã mua cho  người khác.  7.3 Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp trên có thể thay đổi vào bất kỳ thời điểm nào  theo quy định của pháp luật.  7.4 Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán  cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.  Điều 8. Bàn giao Căn Hộ  8.1 Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua dự kiến vào …. 8.2 Điều kiện giao nhận Căn Hộ:   a) Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn Hộ theo thiết kế đã được phê duyệt,  sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục Hợp Đồng này b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch trong biên độ không vượt quá 5% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận tại Hợp Đồng này;  c) Bên Bán hoàn thành xây dựng các công trình xây dựng, các công trình hạ tầng  kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt,  bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao  Căn Hộ thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của khu Tháp đó;  d) Bên Mua đã thanh toán đủ tiền mua Căn Hộ theo tiến độ thỏa thuận tại Hợp Đồng này  trước khi nhận bàn giao Căn Hộ thực tế và đã khắc phục xong toàn bộ các vi phạm  (nếu có).  8.3 Sau khi Bên Bán thông báo về việc tiến hành bàn giao thực tế Căn Hộ như nêu tại Điều 8.1 Hợp Đồng này, hai Bên sẽ tiến hành bàn giao thực tế và lập một Biên bản  bàn giao để xác nhận tình trạng của Căn Hộ khi bàn giao là phù hợp với các mô tả  quy định tại Hợp Đồng này, ghi nhận việc hoàn tất bàn giao Căn Hộ thực tế.  8.4 Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải  sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng  mà các bên đã thỏa thuận theo Phụ lục Hợp Đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại  Điều 5.1 (f) của Hợp Đồng này.  8.5 Vào Ngày Bàn Giao Thực Tế theo thông báo, nếu Căn Hộ đã đáp ứng đủ điều kiện  bàn giao, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng  thực tế Căn Hộ so với thỏa thuận trong Hợp Đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán  đo đạc lại Diện Tích Sử Dụng thực tế Căn Hộ và ký vào Biên bản bàn giao Căn Hộ.  8.6 Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận  bàn giao Căn Hộ hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ mà không có lý do chính đáng được Bên Bán chấp nhận (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại  Điều 6.1 (g) của Hợp Đồng này), trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày  bàn giao được ghi nhận tại thông báo gửi đến Bên Mua thì kể từ ngày đến hạn  bàn giao Căn Hộ theo thông báo của Bên Bán mặc nhiên xem như Bên Mua đã  đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo thực tế. Bên Bán đã thực hiện xong  trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng và Bên Mua không được nêu bất cứ  lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn Hộ. Việc từ chối nhận bàn giao  Căn Hộ trong trường hợp này được xem là Bên Mua đã vi phạm Hợp Đồng.  8.7 Kể từ thời điểm hoàn tất việc bàn giao Căn Hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng  Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ mua bán, kể cả trường hợp  Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ này.  Điều 9. Bảo Hành Căn Hộ  9.1 Bên Bán có trách nhiệm Bảo Hành Căn Hộ theo đúng quy định tại Điều 20 của  Luật kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà Ở và các quy định sửa đổi,  bổ sung theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vào từng thời điểm. 9.2 Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm:  a) Đối với các hạng mục sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường,  trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt,  hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước  sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các  trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt Căn Hộ (“Bảo hành kết cấu”): thời gian bảo hành  là 60 tháng kể từ ngày nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về  xây dựng.  b) Đối với các thiết bị khác gắn với Căn Hộ (“Bảo hành thiết bị”) thì Bên Bán thực hiện  bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất. 9.3 Bên Bán có trách nhiệm thực hiện Bảo Hành Căn Hộ bằng cách thay thế hoặc sửa  chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương  đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành sẽ do Bên Bán hoặc các đơn vị khác có khả năng  chuyên môn được Bên Bán thuê thực hiện công tác Bảo Hành Căn Hộ. Bên Bán không  có trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành hoặc tiếp tục chịu trách nhiệm bảo hành đối với trường hợp Bên Mua tự ý hoặc nhờ người khác khắc phục khiếm khuyết trừ trường  hợp do lỗi của Bên Bán.  9.4 Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán chậm nhất  là 03 (ba) ngày làm việc khi phát hiện Căn Hộ có các hư hỏng thuộc diện được  bảo hành. Nếu Bên Mua không thực hiện mọi nỗ lực trong phạm vi cho phép nhằm  hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì việc bảo hành sẽ bị  mất hiệu lực toàn phần hoặc từng phần tuỳ theo mức độ vi phạm của Bên Mua. Trong  thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có  trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định  của pháp luật; thời gian thực hiện việc bảo hành có thể kéo dài theo thỏa thuận của  các bên trong trường hợp các hư hỏng phức tạp, liên quan đến nhiều  hạng mục/Căn Hộ và/hoặc phải phụ thuộc thời gian nhập vật tư thay thế. Bên Mua  phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ. Nếu Bên Bán chậm thực  hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường  cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.  9.5 Khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho  Bên Mua 01 (một) bản sao Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng để các bên xác định  thời điểm Bảo Hành Căn Hộ.  9.6 Bên Bán không thực hiện Bảo Hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;  b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của  Bên thứ ba nào khác gây ra;  c) Trường hợp hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng;  d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này; e) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2  Hợp Đồng này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ do Bên Mua tự  lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán.  9.7 Bên Mua và cư dân khác phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của  Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định được phép vào  Căn Hộ và cho phép họ đưa vào Căn Hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của  Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa  mọi bất tiện có thể gây ra cho Bên Mua và/hoặc cư dân khác và không được gây ra  bất kỳ thiệt hại nào cho Bên Mua và/hoặc cư dân khác và cho các tài sản của họ trong  Căn Hộ.  9.8 Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này, việc sửa chữa các  hư hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc Bảo Trì Phần Sở Hữu  Chung trong Tòa Nhà được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.  Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ  10.1 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ đã mua cho ngân hàng đang hoạt  động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Mua phải  thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết  theo quy định của ngân hàng.   10.2 Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có  nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng này cho Bên thứ ba thì các bên phải thực  hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy định của pháp luật về kinh  doanh bất động sản. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển  nhượng Hợp Đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp Đồng cho  Bên Mua.   10.3 Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán  Căn Hộ cho Bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh  doanh bất động sản và thỏa mãn các điều kiện sau đây:  a) Căn Hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp hoặc không thuộc diện bị hạn  chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp  với Bên thứ ba, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển  nhượng Hợp Đồng cho Bên thứ ba;  b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn Hộ  đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này; c) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ điều kiện được nhận chuyển nhượng và  sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận  chuyển nhượng Hợp Đồng;  d) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của  Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng này.  10.4 Trong cả hai trường hợp nêu tại Điều 10.1 và Điều 10.2 của Hợp Đồng này, người  mua lại Căn Hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ đều được  hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong  Hợp Đồng này và trong Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này.  10.5 Mọi khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán tính đến thời điểm chuyển  nhượng sẽ không được hoàn lại mà sẽ được kết chuyển cho Bên nhận chuyển nhượng.  Theo đó mọi quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên Mua sẽ chuyển sang cho  Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ.  10.6 Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí liên quan  đến việc chuyển nhượng Hợp Đồng giữa Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng.  Điều 11. Phần Sở Hữu Riêng, Phần Sở Hữu Chung và việc sử dụng Căn Hộ 11.1 Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ đã mua theo thỏa thuận  tại Hợp đồng này, kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ (nếu có) và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ theo ghi nhận tại  Phụ lục; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích thiết bị thuộc sở hữu  chung trong Tòa Nhà quy định tại Điều 11.3 Hợp Đồng này.  11.2 Bên Bán được quyền sở hữu riêng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của  Bên Bán bao gồm các Căn Hộ mà Bên Bán chưa/không bán, tầng hầm (trừ phần diện  tích được quy định tại Điều 11.3 và Điều 11.4 Hợp Đồng này), phần diện tích để xe ô  tô, phần diện tích để xe còn lại ngoài phần diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung như  quy định tại Điều 11.3 và Điều 11.4 của Hợp Đồng này và hệ thống trang thiết bị sử  dụng riêng trong phần diện tích này.  11.3 Bên Mua được quyền sử dụng, sở hữu chung đối với các diện tích thuộc Phần Sở Hữu  Chung trong Tòa Nhà theo ghi nhận tại Phụ lục số 04 đính kèm Hợp đồng này. 11.4 Đối với bãi đỗ xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ  ba bánh cho Bên Mua, người sử dụng Tòa Nhà thì thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng  chung của các chủ sở hữu Tòa Nhà.   11.5 Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu Tòa Nhà thì người mua, thuê mua  Căn Hộ hoặc diện tích khác trong Tòa Nhà quyết định mua hoặc thuê; trường hợp  không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của Bên Bán và Bên bán không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ  để xe này. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Tòa Nhà phải đảm bảo nguyên tắc ưu tiên  cho các chủ sở hữu Tòa Nhà trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng. 11.6 Quy định về quyền sở hữu:  a) Đối với phần sở hữu riêng: Chủ sở hữu có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt  theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vẫn phải đảm bảo các nguyên tắc trong việc  quản lý, sử dụng nhà chung cư và không làm ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc và mỹ  quan chung của toàn bộ Dự án.  b) Đối với Phần Sở Hữu Chung: Thuộc quyền sở hữu chung hợp nhất của tất cả các chủ sở hữu trong Tòa Nhà. Phần Sở Hữu Chung không được chia đều hay phân bổ theo số lượng nhân khẩu hay số mét vuông sở hữu của mỗi Căn Hộ. Việc công nhận quyền  sở hữu chung trong Tòa Nhà không loại trừ trách nhiệm phải thanh toán các khoản chi  phí trong việc quản lý, sử dụng và vận hành của toàn Tòa Nhà (phí quản lý hàng tháng  cùng các khoản phí khác được quy định tại Hợp đồng).  11.7 Hai bên nhất trí thỏa thuận mức Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm Hợp Đồng 12.1 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn Hộ  cho Bên Mua như sau:  a) Nếu đến hết 90 (chín mươi) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến quy định tại Điều 8.1  Hợp Đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải  thanh toán cho Bên Mua tiền lãi chậm bàn giao được tính theo mức lãi suất là  0.02%/ngày (không chấm không hai phần trăm trên mỗi ngày) đối với số tiền Bên  Mua đã thanh toán cho Bên Bán. Thời gian tính lãi suất chậm bàn giao bắt đầu từ ngày quá hạn đầu tiên (ngày thứ 91 kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến) đến ngày Bên Bán bàn  giao Căn Hộ thực tế cho bên Mua.   b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ vượt quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ  Ngày Bàn Giao Dự Kiến theo thỏa thuận tại Điều 8.1 của Hợp Đồng này thì Bên Mua  có quyền tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn Hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng.  Trong trường hợp Bên Mua phát hành văn bản đơn phương chấm dứt Hợp Đồng,  Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh  toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường  thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua  chưa thanh toán. Đồng thời, Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt  tương đương 30% (ba mươi phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm thuế GTGT  và Kinh Phí Bảo Trì, ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này) cùng với  khoản lãi chậm bàn giao và bồi thường thiệt hại trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ  thời điểm Bên Bán nhận được văn bản yêu cầu đơn phương chấm dứt Hợp Đồng của  Bên Mua.   12.2 Trường hợp Bên Bán đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái với các quy định tại Hợp  Đồng này, Bên Bán phải hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh  toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản lãi chậm trả,  bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng nhưng  Bên Mua chưa thanh toán. Đồng thời, Bên Bán phải chịu phạt một khoản tiền phạt  tương đương 50% (năm mươi phần trăm) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho  Bên Bán (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì) và thanh toán cho Bên  Mua các khoản tiền lãi chậm bàn giao và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên Mua  trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp Đồng.   12.3 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán  nêu tại Hợp Đồng này như sau:  a) Nếu quá 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định của Hợp Đồng  mà Bên Mua vẫn chưa thanh toán đầy đủ các khoản tiền đến hạn thì Bên Mua phải  thanh toán cho Bên Bán khoản tiền lãi chậm thanh toán với mức lãi suất là 0.02%/ngày (không chấm không hai phần trăm trên ngày) đối với số tiền chậm thanh  toán. Thời gian tính lãi suất chậm thanh toán được bắt đầu từ ngày quá hạn thanh toán  đầu tiên cho đến ngày Bên Mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán thực tế cho Bên Bán.  b) Nếu thời gian Bên Mua chậm thanh toán bất kỳ khoản thanh toán nào vượt quá  30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định của Hợp Đồng này  hoặc tổng số ngày chậm thanh toán cộng dồn vượt quá 60 (sáu mươi) ngày thì xem  như Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán và Bên Bán được quyền đơn phương  chấm dứt Hợp Đồng bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua. Trong  trường hợp này, Bên Mua phải chịu phạt một khoản tiền tương đương 30% (ba mươi  phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì,  ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này). Theo đó, Bên Bán sẽ hoàn trả  lại toàn bộ số tiền còn lại mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không  tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà  Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua chưa thanh  toán (nếu có) trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp Đồng.   Trường hợp tổng số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán thấp hơn so với tổng số  tiền Bên Bán được quyền khấu trừ thì Bên Mua có trách nhiệm thanh toán bổ sung  trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán.  12.4 Trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái với các quy định tại  Hợp đồng này, Bên Mua phải chịu phạt một khoản tiền tương đương 50% (năm mươi  phần trăm) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán (không bao gồm thuế  GTGT và Kinh Phí Bảo Trì). Theo đó, Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua số tiền còn  lại mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ  các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán  cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua chưa thanh toán (nếu có) trong vòng  30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp đồng.  12.5 Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến khoản phạt,  bồi thường mà Bên Mua nhận được, Bên Bán sẽ nộp thay cho Bên Mua và tiến hành  khấu trừ trước khi thực hiện việc thanh toán cho Bên Mua. Điều 13. Cam kết của các bên  13.1 Bên Bán cam kết:  a) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không  thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định  của pháp luật;  b) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch,  đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng  và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong Phụ lục số 01 đính kèm  Hợp Đồng này;  13.2 Bên Mua cam kết:  a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ mua bán;  b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên  quan đến Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này  cũng như các Phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là  cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;  c) Số tiền mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với  Bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Trong trường hợp có  tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực đối  với hai bên;  d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để  làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.  13.3 Việc ký kết Hợp Đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc,  lừa dối.  13.4 Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ quan  nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi  hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của  Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi  hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên. 13.5 Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này.  Điều 14. Sự Kiện Bất Khả Kháng  14.1 Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là Sự Kiện Bất  Khả Kháng:  a) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại các cơ sở y tế; b) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước; c) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường  hợp khác do pháp luật quy định mà không phải do lỗi của mỗi bên.  14.2 Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất  khả kháng.  14.3 Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại Điều 14.1  này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản  hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày  xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng  thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp  bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm  nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm  dứt Hợp Đồng này.  14.4 Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian  xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình  sau khi Sự Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điều 15.6 của  Hợp Đồng này.  Điều 15. Chấm dứt Hợp Đồng  Hợp Đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:  15.1 Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập  văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng; 15.2 Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Điều 12.1 (b) Hợp Đồng này; 15.3 Bên Bán đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12.2 Hợp Đồng này; 32  15.4 Bên Mua chậm thanh toán tiền mua Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 12.3 (b) của  Hợp Đồng này;  15.5 Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12.4 Hợp Đồng  này;  15.6 Trong trường hợp bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục  được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày, kể  từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì  một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và việc chấm dứt  Hợp Đồng này không được xem là vi phạm Hợp Đồng. Trong trường hợp này,  Bên Bán hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản tiền  này không tính lãi).  Điều 16. Thông báo  16.1 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên còn  lại theo Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên còn lại như địa  chỉ liên hệ đã nêu tại Hợp Đồng này.   16.2 Mỗi Bên phải thông báo ngay cho Bên còn lại sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được  loại trừ trách nhiệm trong trường hợp không nhận được thông báo. Trường hợp  Một Bên có bằng chứng đã gửi thông báo đến đúng địa chỉ liên hệ như nêu tại  Hợp Đồng này cho Bên còn lại thì xem như Bên đó đã thực hiện hoàn tất nghĩa vụ  thông báo của mình.  16.3 Trong trường hợp Bên Mua có từ 02 (hai) người trở lên, thì Bên Mua thỏa thuận người  được nêu tên đầu tiên thuộc Bên Mua là người đại diện theo ủy quyền để nhận các  thông báo hoặc thư từ giao dịch với Bên Bán liên quan đến Hợp Đồng này.   16.4 Mọi thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch Một Bên gửi theo  Hợp Đồng này được xem là Bên còn lại nhận được nếu gửi đúng địa chỉ, đúng tên  người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Điều 16.1  Hợp Đồng này và trong thời gian như sau:  a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông  báo;  b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi  thông báo bằng fax; c) Vào ngày thứ 05 (năm), kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông  báo bằng thư chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo, bất kể thông báo sau đó có thể  được trả lại hoặc từ chối nhận bởi Bên còn lại.  Điều 17. Các thỏa thuận khác  17.1 Bên Mua thông qua việc ký kết Hợp Đồng này, xác nhận rằng Bên Mua đã đọc,  hiểu rõ và chấp nhận toàn bộ các điều khoản và điều kiện của Nội Quy Tòa Nhà.  17.2 Tất cả các quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của Hai Bên trong  Hợp Đồng này sẽ là quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm, nghĩa vụ ràng buộc đối với  các Bên kế nhiệm và các bên nhận chuyển nhượng được phép tương ứng của họ.  Trong trường hợp Bên Mua chết/bị Tòa án tuyên bố chết hoặc Bên Mua giải thể/bị  Tòa án có thẩm quyền tuyên bố phá sản, (những) người kế thừa của Bên Mua theo  quy định của pháp luật sẽ được kế thừa bất kỳ và toàn bộ quyền và nghĩa vụ của  Bên Mua theo Hợp Đồng này.  Điều 18. Giải quyết tranh chấp  Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai bên cùng bàn  bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một  trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp  đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án có  thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.  Điều 19. Hiệu lực của Hợp Đồng  19.1 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và khi Bên Mua đã hoàn tất thanh toán đủ  đợt 1 theo quy định tại Điều 3.3 Hợp Đồng này. Trong trường hợp quá 03 (ba) ngày  kể từ ngày Hai Bên ký kết mà Bên Mua không thực hiện thanh toán đủ đợt 1 thì Hợp  Đồng này sẽ không có hiệu lực, Bên Bán có quyền không hoàn trả lại cho Bên Mua  các khoản tiền Bên Mua đã thanh toán (nếu có).  19.2 Hợp Đồng này và tất cả các Phụ lục của nó cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Hai Bên  và thay thế mọi thỏa thuận hoặc ghi nhớ trước đây, dù bằng lời nói hay bằng văn bản  giữa Hai Bên liên quan đến nội dung Hợp Đồng này.  19.3 Hợp Đồng này có 19 Điều, được lập thành 03 (ba) bản và có giá trị như nhau, Bên  Mua giữ 01(một) bản, Bên Bán giữ 02 (hai) bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ  phí và thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. 19.4 Kèm theo Hợp Đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ mua bán; 01  (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn Hộ mua bán nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng  này đã được phê duyệt; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng khối Tháp có Căn Hộ mua  bán; 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng Căn Hộ (Phụ lục số 01); 01 (một) bản  Giá Bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán (Phụ lục số 02); 01 (một) bản  Nội Quy Tòa Nhà (Phụ lục số 03); 01 (một) bản Phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu  chung trong Tòa Nhà (Phụ lục số 04); 01 (một) bản Danh mục công việc, dịch vụ quản  lý vận hành Tòa Nhà mà Bên Bán cung cấp trước khi thành lập Ban Quản Trị (Phụ  lục số 05).  19.5 Các Phụ lục đính kèm Hợp Đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai  bên là nội dung không tách rời Hợp Đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên. 19.6 Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng này thì phải  lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.  19.7 Trong trường hợp Bên Mua là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và/hoặc người  nước ngoài thì Hợp Đồng sẽ được lập thêm 02 (hai) bản gốc bằng Tiếng Anh. Mỗi  Bên giữ 01 (một) bản. Nếu có sự khác biệt giữa bản Tiếng Việt và Tiếng Anh, thì bản  Tiếng Việt sẽ có giá trị áp dụng. Đồng ý và chấp thuận củaBÊN MUA Đồng ý và chấp thuận củaBÊN BÁN Phụ lục kèm theo mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Lưu ý ngoài các điều khoản chính trên theo như hợp đồng trên, còn có kèm theo một số phục lục tùy vào mỗi dự án khác nhau, và có thể thay đổi một số điều khoản tùy thuộc vào dự án và chủ đầu tư, các phụ lục cơ bản đi kèm mẫu hợp đồng mua bán căn hộ gồm: Phụ lục về tiến độ thanh toán, đóng tiềnPhụ lục danh sách vật tư căn hộPhụ lục về nội quy toàn nhà, dịch vụ quản lý tòa nhàPhụ luc về các phần diện tích sử dụng chung và riêng trong dự án.... Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ giữa người mua và chủ đầu tư thông thường là rất dài và đi kèm nhiều phụ lục để làm rõ nhiều điều khoản giữa các bên, quý khách hàng khi có nhu cầu mua căn hộ từ chủ đầu tư nên đọc qua mẫu hợp đồng này.

    Khu đô thị mới Tân Mỹ Đức Hòa 930ha

    Khu đô thị mới Tân Mỹ tọa lạc xã Tân Mỹ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An là một dự án quy mô lớn với tổng mức đầu tư lên đến 74.406 tỷ đồng (khoảng 3 tỷ USD). Dự án đã được UBND tỉnh Long An phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vào đầu tháng 7/2022. Với dự kiến dân số khoảng 80.969 người, tổng chi phí đầu tư xây dựng ước tính là 60.196 tỷ đồng và chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư là 14.210 tỷ đồng. Tổng quan Khu đô thị mới Tân Mỹ Long An Khu đô thị mới Tân Mỹ được chia thành 3 phân khu chức năng, mỗi phân khu sẽ phát triển theo một hướng chức năng cụ thể, tạo nên sự đa dạng và tích hợp các tiện ích, dịch vụ đa dạng. Khu A: nằm ở khu vực cửa ngõ phía Nam, giáp tuyến đường Tỉnh 825, với diện tích khoảng 111,37 ha. Phân khu được định hình là khu đô thị mật độ cao, với các tổ hợp công trình dịch vụ và công cộng hiện đại. Khu đô thị này sẽ được trang bị các cụm công viên cây xanh theo chủ đề, tạo nên lõi trung tâm đẳng cấp cho các nhóm nhà ở. Khu B: nằm ở khu vực trung tâm của đô thị mới Tân Mỹ, được tính từ ranh phía Đông đến bờ kênh Chính Đức Hòa, với diện tích khoảng 641,22 ha. Khu đô thị này được kỳ vọng sẽ phát triển thành một trung tâm đô thị sinh thái, tận dụng và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, đồng thời cung cấp các tiện ích và dịch vụ đồng bộ. Khu C: đặt tại khu vực phía Đông Nam, ranh giới của nó được xác định từ tuyến đường chính đô thị chạy hướng Bắc - Nam đến ranh giới phía Đông Nam của đô thị mới Tân Mỹ, với diện tích khoảng 178,31 ha. Hướng đến sự phát triển theo mô hình đô thị sinh thái với mật độ thấp. Trong khu vực này, các loại hình nhà ở chủ yếu là biệt thự và nhà vườn, tạo ra không gian sống riêng tư và gần gũi với thiên nhiên. Hướng đến trải nghiệm sống đẳng cấp cho cư dân và đồng thời đóng góp vào sự phát triển bền vững của đô thị. Dự án được xác định với thời hạn hoạt động là 50 năm, bắt đầu từ ngày nhà đầu tư nhận được quyết định chấp thuận. Tiến độ thực hiện dự án dự kiến là 7 năm, tính từ ngày có quyết định chấp thuận nhà đầu tư. Đây là một bước quan trọng có thể thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội, nhà đất Đức Hòa thuộc tỉnh Long An.

    Có nên mua nhà phố Bcons Plaza không?

    Có nên mua nhà phố Bcons Plaza? Nhà phố Bcons Plaza là sản phẩm thứ 9 trực thuộc tập đoàn Bcons Group, hứa hẹn mang lại nhiều giá trị sống và tiềm năng tăng giá cho cộng đồng cư dân. Với nhiều năm kinh nghiệm phát triển dự án bất động sản Bcons Group đã hoàn tất bàn giao nhiều dự án nhà ở đạt chất lượng tới tay khách hàng, cung cấp ra thị trường số lượng lớn căn hộ giá tầm trung đạt chuẩn đáp ứng nhu cầu ở đang ngày càng tăng cao. Vậy dự án nhà phố Bcons Plaza có gì nổi bật, có nên mua nhà phố Bcons Plaza không? Sau đây là một số thông tin nổi bật được Landz cập nhật mới nhất về khu nhà phố bên trong Bcons City Dĩ An. Nhà phố  Bcons Plaza được phát triển bởi chủ đầu tư uy tín Bcons Group với thương hiệu "khác biệt ở chữ tín", tính đến nay Bcons Group đã có đến 8 dự án chỉnh chu bàn giao đến tay khách hàng. Thương hiệu Bcons đi liền với dòng sản phẩm căn hộ tầm trung như : Bcons Bee, Bcons Plaza, Bcons Sala, Bcons Miền Đông, Bcons Green View, Bcons Garden với tổng cộng hơn 6.000 sản phẩm căn hộ. Thương hiệu nhà phố Bcons Plaza nằm trong tổ hợp khu dân cư Bcons City đường Thống Nhất thuộc thành phố Dĩ An, là một trong những sản phẩm thấp tầng đầu tiên được tập đoàn triển khai, hội tụ nhiều yếu tố hấp dẫn. Sở hữu vị trí thuận tiện khi ở nhà phố Bcons Plaza Dĩ An Tiện ích đa dạng tại nhà phố Bcons Plaza Thành phố Dĩ An là địa phương được hưởng lợi rất nhiều nhờ việc phát triển về phía Đông của TP HCM, với vị trí chỉ cách 1 con đường, tại một số phường Dĩ An giá bất động còn được đánh giá là cao hơn so với khu vực rìa TP Thủ Đức Tại đây đã có các dự án nổi bật như tuyến đường Quốc Lộ 1K, bến xe Miền Đông mới, làng Đại Học Quốc Gia, gần tuyến Metro Số 1 ... Nhà phố Bcons Plaza nằm trên mặt tiền đường đường Thống Nhất, tại phường Đông Hòa, TP Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Tuyến đường Thống Nhất đang trong quá trình mở rộng lên 32m giúp cho việc kết nối đường Xa Lộ Hà Nội - Quốc Lộ 1K thông thoáng hơn và góp phát thúc đẩy phát triển cư dân lân cận. Nhà phố Bcons Plaza với giá bán chủ đầu tư Giá bán nhà phố Bcons Plaza từ 6,6 tỷ/căn giá đã bao gồm VAT. Một mức giá được Landz thấy khá tốt so với mặt bằng nhà phố trong khu vực và cho căn nhà được bàn giao hoàn thiện bên ngoài có kết cấu xây dựng 1 trệt + 2,5 lầu. Với những ưu điểm: nằm trong khu Compound an ninh, gần 2000 căn hộ Bcons City thuận lợi cho việc buôn bán kinh doanh, mở văn phòng, công ty, được hưởng trọn tiện ích nội khu tổ hợp này… Ngoài ra mua nhà Bcons Plaza giai đoạn này sẽ có nhiều ưu đãi từ đơn vị chủ đầu tư như: Chỉ thanh toán 30% đợt 1, phần còn lại thanh toán giãn theo tiến độ. Miễn phí quản lý, sử dụng hồ bơi trong 2 năm. Ân hạn gốc lãi lên đến 18 tháng rất phù hợp để đầu tư hay chính sách cam kết lợi nhuận. Đặc biệt sẽ bàn giao sổ hồng sau 12 tháng nhận nhà từ chủ đầu tư, khẳng định uy tín đến từ Bcons Group. Có thể thấy nhà phố Bcons Plaza là một sản phẩm bất động sản rất an toàn để quý khách có thể yên tâm xuống tiền khi hội tụ đủ nhưng yếu tố: Vị trí, uy tín chủ đầu tư và tiềm năng khu vực. Hi vọng với những phân tích bởi Landz có thể giúp quý khách hàng trả lời được phần nào câu hỏi “có nên mua nhà phố Bcons Plaza”. Tham khảo thêm thông tin chi tiết dự án tại Nhà Phố Bcons Plaza.

    Cách kiểm tra đất có lên được thổ cư hay không?

    Đất thổ cư là cách gọi dân dã của người dân thay cho đất ở (ký hiệu ODT, ONT) là loại đất được phép sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở hoặc nhà kinh doanh, công ty, cơ quan... theo quy định của pháp luật. Đất thổ cư thường có giá trị cao hơn so với đất nông nghiệp vì có tính sử dụng cao hơn và tiềm năng sinh lợi lớn hơn. Để xác định một mảnh đất có phải là đất thổ cư hay không, cần phải xem xét các giấy tờ pháp lý, chủ sở hữu, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển đô thị và các quy định liên quan của pháp luật. Sau đây là một số cách phổ biến được bất động sản Landz tổng hợp, cách kiểm tra đất có thể lên được thổ cư hay không? Dựa vào thông tin về kế hoạch sử dụng đất đai của xã, huyện Theo Điều 52 thuộc Luật Đất đai đã quy định rõ về nội dung chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Có hai căn cứ bạn có thể tìm hiểu để đề nghị được thực hiện chuyển đổi: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt của cấp huyện nơi quản lý mảnh đất cần chuyển đổi. Nhu cầu chuyển đổi chính đáng, hợp lý đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm tra trong hồ sơ cũng như xác minh ngoài thực địa. Nói một cách ngắn gọn, nếu mảnh đất bạn muốn chuyển đổi lên thổ cư nằm trong diện tích được phép chuyển đổi theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện thì bạn có thể làm hồ sơ đề nghị. Theo như luật Quy hoạch sửa đổi bổ sung năm 2018 thì tất cả các thông tin này đều được công khai tại Ủy ban Nhân dân cấp xã, huyện và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban Nhân dân huyện. Yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai Đây là một trong những phương pháp phổ biến để xác định đất có thể lên được thổ cư hay không? được sử dụng bởi nhiều người. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin, bạn cần phải thực hiện các bước sau: Xác định rõ vị trí và thông tin về mảnh đất của bạn, bao gồm địa chỉ, số tờ bản đồ, số hiệu thửa đất.Liên hệ với văn phòng quản lý đất đai tại địa phương để gửi yêu cầu cung cấp thông tin về kế hoạch sử dụng đất của huyện trong năm tới.Yêu cầu cung cấp thông tin về mảnh đất mình đang có quyền sở hữu, bao gồm các giấy tờ liên quan như sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản đồ vị trí đất, hồ sơ đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất...Kiểm tra thông tin cung cấp bởi văn phòng quản lý đất đai và đối chiếu với các giấy tờ liên quan để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin. Lưu ý, quyền khai thác thông tin về đất đai của người dân do Nhà nước cung cấp thông qua phiếu yêu cầu đã được quy định rõ tại Thông tư 34/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tuy nhiên không bao gồm việc tiết lộ dữ liệu thuộc bí mật quốc gia.

    Có nên mua đất Đắk Lắk không?

    Tỉnh Đắk Lắk nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, với độ cao trung bình từ 400 đến 800 mét so với mặt nước biển. Tỉnh này cách Hà Nội khoảng 1.410 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 350 km. Đắk Lắk giáp với tỉnh Gia Lai ở phía Bắc, Phú Yên và Khánh Hoà ở phía Đông, Lâm Đồng và Đắk Nông ở phía Nam, và Campuchia ở phía Tây. Dân số tỉnh này phân bố không đều trên địa bàn các huyện, tập trung chủ yếu ở thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn, huyện lỵ và ven các trục Quốc lộ 14, 26, 27. Một trong những tài nguyên lớn được thiên nhiên ưu đãi cho Đắk Lắk là tài nguyên đất. Toàn tỉnh có diện tích tự nhiên là 13.085 km2, trong đó chủ yếu là nhóm đất xám, đất đỏ bazan và một số nhóm đất khác. Đắk Lắk không chỉ được ưu đãi về tài nguyên đất và rừng, mà còn có các loại khoáng sản phong phú và đa dạng. Tỉnh này còn có nhiều điểm du lịch cảnh quan, sinh thái, truyền thống văn hoá của các dân tộc địa phương. Một số điểm đến nổi tiếng ở Đắk Lắk bao gồm Hồ Lắk, Thác Dray Nur, Thác Thủy Tiên, Khu du lịch làng Buôn Đôn và Khu du lịch sinh thái sân golf hồ Ea Kao. Động lực phát triển bất động sản tại Đắk Lắk Điểm đến du lịch - Bảo tàng cà phê tại Đắk Lắk Tỉnh Đắk Lắk vừa công bố kế hoạch huy động tất cả các nguồn lực để đầu tư vào việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội và đô thị, góp phần biến Buôn Ma Thuột thành trung tâm đô thị của vùng Tây Nguyên. Theo kế hoạch, đến năm 2025, tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình trên 11%/năm; ngành dịch vụ chiếm 62% trong cơ cấu kinh tế, trong khi ngành công nghiệp-xây dựng chiếm 30%; thu nhập bình quân đầu người đạt 150 triệu đồng/người/năm; tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 125.000 tỉ đồng, tăng trung bình 14%/năm. Tỉnh Đắk Lắk đang tiến hành đẩy mạnh các dự án hạ tầng quan trọng như xây dựng đường cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột, cao tốc Buôn Ma Thuột - Liên Khương (Lâm Đồng), phát triển cảng hàng không Buôn Ma Thuột thành cảng hàng không quốc tế. Đầu tư dự án đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía đông thành phố Buôn Ma Thuột, xây dựng đường vành đai phía Tây 2 ….để tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. https://landz.vn/quy-hoach/cao-toc-buon-ma-thuot-khanh-hoa/ Sự xuất hiện của cảng hàng không Buôn Ma Thuột đã giúp rút ngắn thời gian di chuyển từ các tỉnh khác đến với tỉnh. Hiện nay, việc di chuyển từ Hà Nội đến Buôn Ma Thuột chỉ mất khoảng 2 giờ, trong khi từ Hồ Chí Minh đến đây chỉ mất khoảng 50 phút. Có Nên Mua đất Đắk Lắk – Ưu điểm của đất Đắk Lắk là gì? Đaklak được xem là một thị trường bất động sản mới mẻ và còn nhiều tiềm năng để phát triển. Ngoài yếu tố giá thành rẻ, còn có những ưu điểm khác như: Tiềm năng phát triển: Đắk Lắk là một trong những tỉnh có diện tích lớn nhất tại Việt Nam, với nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn như hồ Ea Kao, thác Dray Nur, đồi chè và nhiều đồi cà phê, thảo dược quý hiếm. Điều này giúp tạo nên tiềm năng phát triển lớn cho khu vực, đặc biệt là trong lĩnh vực du lịch và nông nghiệp. Đầu tư hạ tầng: Như đã đề cập, Đaklak đang đầu tư mạnh vào hạ tầng giao thông, đặc biệt là sân bay và đường cao tốc. Điều này giúp khu vực trở nên thuận tiện hơn trong việc di chuyển và kết nối với các khu vực lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển bất động sản. Không gian sống trong lành: Với môi trường tự nhiên xanh sạch, không khí trong lành, không gian yên tĩnh, Đaklak là lựa chọn lý tưởng cho những người muốn trốn khỏi nhịp sống ồn ào của thành phố. Đây cũng là một trong những yếu tố thu hút khách hàng đầu tư vào bất động sản ở Đắk Lắk. Lưu ý khi mua đất tại Đắk Lắk Mô hình đất vườn ven sông tại Đắk Lắk Bất động sản tại Đắk Lắk hiện nay có giá còn rất hấp dẫn và tiềm năng tăng giá trong tương lai. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cần phải có những nghiên cứu kỹ lưỡng về thị trường và các dự án cụ thể trước khi quyết định đầu tư để đảm bảo an toàn và hiệu quả của khoản đầu tư của mình. https://landz.vn/du-an/gems-vinh-hoa-phu-quy/ Cần phải kiểm tra pháp lý trước khi đầu tư mua đất là rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho bản thân. Bên cạnh đó, tìm đến các nhà môi giới chuyên nghiệp cũng là một lựa chọn tốt để được hỗ trợ và tư vấn tốt hơn trong quá trình mua bán đất. Ngoài ra, cần lưu ý rằng việc chọn vị trí đất gần các khu dân cư hiện hữu, khu du lịch, khu công nghiệp cũng rất quan trọng để đảm bảo giá trị tăng trưởng trong tương lai gần. Với bài viết đánh giá “có nên mua đất Đắk Lắk không?” của Landz, hi vọng sẽ đem lại nhiều thông tin giá trị cho khách hàng đang quan tâm đầu tư bất động sản khu vực này. Ngoài ra quý khách hàng có thể để lại thông tin liên hệ bên dưới, để nhận hỗ trợ giá đất Đắk Lắk hiện nay.