mau hop dong mua ban can ho

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ với chủ đầu tư

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư hiện nay bắt buộc phải lập theo mẫu của cơ quan chức năng, và cần phải hoàn thành nghĩa vụ đăng ký với cơ quan thẩm quyền để đảm bảo quyền lợi cho người mua trước khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư dự án.

Dưới đây là một mẫu hợp đồng căn hộ hình thành trong tương lai được đội ngũ bất động sản Landz tổng hợp, của một dự án căn hộ đã có pháp lý hoàn chỉnh và ký kết hợp đồng mua bán với người mua theo như mẫu của cơ quan chức năng.

Hợp đồng mua bán căn hộ

CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ: 

– Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; 

– Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; – Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng  dẫn thi hành;  

– Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn  thi hành; 

– Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,  bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính  phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở; 

– Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định  chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; 

– Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi  tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng; – Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định  chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; 

– Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban  hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;  

– Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện  một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015  của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở; 

– Thông tư 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015  và Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng; 

– Thông tư số 06/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ Xây dựng sửa đổi,  bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư; 

– Giấy Chứng Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với  đất số …..; 

– Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc chấp thuận đầu tư Dự án …..; 

– Văn bản của cơ quan Nhà nước về việc nhà ở đủ điều kiện bán, thuê mua theo quy  định; 

– Các tài liệu khác liên quan đến hồ sơ pháp lý của dự án….

– Căn cứ thỏa thuận của các Bên.

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ 

(Sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) được ký vào ngày ………… tháng …….. năm ……. giữa các bên sau đây: 

A. BÊN BÁN (CHỦ ĐẦU TƯ) 

(Sau đây gọi tắt là “Bên Bán” hoặc “Chủ đầu tư”)

B. BÊN MUA  

(Sau đây gọi tắt là “Bên Mua”) 

Bên Bán và Bên Mua sau đây được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”.

Điều 1: Giải thích từ ngữ 

Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau: 

1.1. “Căn Hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng  sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán kèm theo Căn Hộ tại Hợp Đồng  này, bao gồm: “Căn Hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã  được phê duyệt ….. mà Bên Mua sẽ mua từ Bên Bán theo thỏa thuận giữa các bên tại  Hợp Đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không  nằm trong Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ nhưng được bán cùng với Căn Hộ tại  Hợp Đồng này. 

1.2. “Tòa Nhà” là tòa nhà chung cư bao gồm toàn bộ các khối nhà (khối Tháp) chung cư  có Căn Hộ mua bán do ….  làm Chủ đầu tư, bao gồm các Căn Hộ, diện tích kinh doanh thương mại… và các công  trình tiện ích chung của Tòa Nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có). 

1.7. “Bảo Hành Căn Hộ” là việc Bên Bán thực hiện trách nhiệm bảo hành Căn Hộ chung  cư theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để khắc phục, sửa chữa,  thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp Đồng này khi bị  hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy  định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này. 

1.8. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước  thông thủy của Căn Hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong  Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính  tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật  nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích  sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong  của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được  phê duyệt; Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người  mua Căn Hộ. 

1.9. “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ” là diện tích sàn xây dựng của Căn Hộ bao gồm  cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với Căn Hộ đó được tính từ tim  tường bao, tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm  bên trong Căn Hộ. 

1.10. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần diện tích bên trong Căn Hộ, bên trong  phần diện tích khác trong Tòa Nhà (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng  riêng gắn liền với Căn Hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công  nhận là sở hữu riêng của Bên Mua theo quy định của Luật Nhà ở. 

1.11. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài  nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng  không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào  Giá Bán Căn Hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên Bán  theo quy định của Luật Nhà ở. 

1.12. “Phần Sở Hữu Chung” là phần diện tích còn lại của Tòa Nhà ngoài phần diện tích  thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các Căn Hộ trong Tòa Nhà và các thiết bị sử dụng chung cho Tòa Nhà đó theo quy định của Luật Nhà ở; bao gồm các phần  diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và các phần diện tích khác được các  bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của Hợp Đồng này. 

1.13. “Hội Nghị Tòa Nhà” là hội nghị nhà chung cư của các chủ sở hữu và người sử dụng  Căn Hộ (nếu chủ sở hữu không tham dự) nhằm tổ chức quản lý sử dụng Tòa Nhà một  cách thống nhất và phù hợp với quy định của pháp luật.  

1.14. “Nội Quy Tòa Nhà” là bản nội quy quản lý, sử dụng Tòa Nhà được đính kèm theo  Hợp Đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội Nghị Tòa Nhà thông qua trong  quá trình quản lý, sử dụng Tòa Nhà tùy từng thời điểm. 

1.15. “Ban Quản Trị” là một ban được Hội Nghị Tòa Nhà bầu ra để đại diện cho chủ sở hữu và người đang sử dụng Tòa Nhà nhằm thực hiện các quyền và trách nhiệm  liên quan đến việc quản lý và sử dụng Tòa Nhà. 

1.16. “Kinh Phí Bảo Trì” là khoản tiền 2% giá trị Căn Hộ, phần diện tích khác bán; khoản  tiền này được tính vào tiền bán và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc  bảo trì phần sở hữu chung của Tòa Nhà. 

1.17. “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà” là các dịch vụ quản lý, vận hành Tòa Nhà nhằm đảm bảo cho Tòa Nhà hoạt động bình thường. 

1.18. “Bảo Trì” là việc duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm  duy trì chất lượng Tòa Nhà; hoạt động bảo trì Tòa Nhà bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn  phần xây dựng Tòa Nhà; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy;  thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của các khối Tháp, Tòa Nhà.

1.19. “Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà” là đơn vị có đủ điều kiện về chức năng,  năng lực quản lý vận hành Tòa Nhà theo quy định pháp luật, thực hiện việc quản lý,  vận hành sau khi Tòa Nhà được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.

1.20. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc  các bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục  được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi  biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là Sự Kiện Bất  Khả Kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng này.

1.21. “Giấy Chứng Nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và  tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua  Căn Hộ theo quy định của pháp luật đất đai. 

1.22. “Phí Quản Lý” được quy định như nêu tại Điều 11.7 của Hợp Đồng này. Tính từ thời  điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng  này đến thời điểm Ban Quản Trị được thành lập và ký Hợp Đồng quản lý, vận hành  Căn Hộ với Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà, mức Phí Quản Lý tạm tính  là: ………/m2/tháng (chưa bao gồm thuế GTGT và được tính trên Diện Tích Sử  Dụng Căn Hộ khi bàn giao thực tế).  

1.23. “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” là ngày mà Bên Bán dự kiến bàn giao Căn Hộ cho Bên  Mua được quy định tại Điều 8 Hợp Đồng này.  

1.24. “Ngày Bàn Giao Thực Tế” là ngày mà Bên Bán và Bên Mua tiến hành giao nhận  Căn Hộ trên thực tế, theo quy định tại Điều 8 Hợp Đồng này. 

1.25. “Ngày” có nghĩa là các ngày từ Thứ 2 đến Chủ Nhật trong tuần, không bao gồm các  ngày nghỉ lễ, ngày Tết theo quy định của pháp luật Việt Nam.  

Điều 2. Đặc điểm của Căn Hộ mua bán 

Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ như sau: 

2.1 Đặc điểm của Căn Hộ mua bán: 

a) Mã số Căn Hộ: …………. tại Tầng (Tầng có Căn Hộ): ….. ;

Thuộc Dự án ………………. 

(Để tránh nhầm lẫn, Mã số Căn Hộ có thể được thay đổi tại từng thời điểm và tùy  thuộc vào quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng trong mọi trường  hợp không làm thay đổi vị trí Căn Hộ trên thực tế). 

b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là:…………m2 (Bằng chữ: một trăm bốn mươi mốt chấm hai  mươi tám mét vuông). 

Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy)  theo quy định tại Điều 1.8 của Hợp Đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán  Căn Hộ quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này.

(i) Hai bên nhất trí rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm  tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao  Căn Hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn Hộ cho Bên Bán  theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn Hộ; trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng 

Căn Hộ thực tế chênh lệch trong biên độ 0.5% (không chấm năm phần trăm) so  với diện tích ghi trong Hợp Đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại  Giá Bán Căn Hộ. Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt  quá 0.5% (không chấm năm phần trăm) so với diện tích ghi trong Hợp Đồng  này thì Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi  bàn giao Căn Hộ (số tiền chênh lệch này được tính theo công thức lấy đơn giá  1m2 Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng  này x (nhân) với phần diện tích tương ứng chênh lệch so với diện tích đo đạc  thực tế khi bàn giao Căn Hộ). .  

(ii) Trong Biên bản bàn giao Căn Hộ hoặc trong Phụ lục của Hợp Đồng, hai bên  nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao Căn Hộ, Diện  Tích Sử Dụng Căn Hộ chênh lệch so với diện tích ghi trong Hợp Đồng mua bán  đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn Hộ và Phụ lục của Hợp Đồng mua bán  Căn Hộ là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng này. Diện tích Căn Hộ  được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích  sử dụng thực tế khi bàn giao Căn Hộ. 

c) Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ là:…………m2(Bằng chữ: …………………………), diện  tích này được tính theo quy định tại Điều 1.9 của Hợp Đồng này; 

d) Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở; 

e) Hình thức sở hữu: Sở hữu riêng; 

f) Thời hạn sở hữu: ổn định, lâu dài; 

Trường hợp Bên Mua là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thời hạn sở hữu Căn Hộ của  Bên Mua được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. 

g) Năm hoàn thành xây dựng (dự kiến): 2022; 

h) Danh mục vật tư trang thiết bị vật liệu hoàn thiện của Căn Hộ được mô tả tại Phụ lục…… Hợp Đồng này.

2.2 Đặc điểm về đất xây dựng Tòa Nhà có Căn Hộ nêu tại Điều 2.1 này: a) Thửa đất số :; 

b) Tờ bản đồ số :

c) Tổng diện tích sử dụng đất: trong đó: 

– Sử dụng riêng: ….. m2 

– Sử dụng chung: …. m2 

d) Nguồn gốc sử dụng đất:

2.4 Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến Căn Hộ: Đang trong quá  trình hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. 

2.5 Kèm theo Hợp Đồng này, còn có bảo sao có chứng thực Văn bản của cơ quan nhà  nước về việc nhà ở đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh theo quy định. 

Điều 3. Giá Bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán 

3.1 Giá Bán Căn Hộ: 

a) Giá Bán Căn Hộ được quy định chi tiết tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này.  b) Giá Bán Căn Hộ quy định tại điểm (a) khoản này không bao gồm các khoản sau: 

(i) Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc  thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí  do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán; 

(ii) Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ phục vụ  nhu cầu của Bên Mua gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và  các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn Hộ. Các chi phí này  Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ; 

(iii) Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà và bất kỳ khoản phí, lệ phí nào khác mà  Bên Mua phải trả theo quyết định của Hội Nghị Tòa Nhà. Kể từ Ngày Bàn Giao  Thực Tế, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà  theo thỏa thuận tại Điều 11.7 của Hợp Đồng này; 

(iv) Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho Căn Hộ; 

(v) Phí giữ xe và các chi phí khác mà Bên Mua phải thanh toán trong quá trình  sử dụng Căn Hộ theo thông báo của Ban Quản Trị hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý  Vận Hành theo Nội Quy Tòa Nhà hoặc Đơn vị cung cấp dịch vụ; 

(vi) Các loại thuế, phí, lệ phí và khoản thu khác liên quan đến Căn Hộ thuộc  trách nhiệm của Bên Mua do thay đổi quy định của pháp luật, chính sách của  Nhà nước phát sinh sau ngày ký Hợp Đồng. 

c) Hai bên thống nhất kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế và trong suốt thời hạn sở hữu,  sử dụng Căn Hộ đã mua thì Bên Mua phải thanh toán Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà  hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: gas, điện,  nước, điện thoại, truyền hình cáp… cho nhà cung cấp dịch vụ. 

3.2 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng  tiền mặt tại địa chỉ liên hệ của Bên Bán nêu tại Hợp Đồng này hoặc chuyển khoản vào  tài khoản của Bên Bán theo thông tin tài khoản như nêu tại phần đầu của Hợp Đồng  này với phí chuyển khoản do Bên Mua chịu. 

Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu  về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có  vào tài khoản của Bên Bán. 

3.3 Thời hạn thanh toán:

a) Bên Mua thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán theo tiến độ như nêu tại Phụ lục  số 02 đính kèm Hợp Đồng này. 

b) Việc thanh toán giá trị phần chênh lệch (nếu có) giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu  tại Biên bản bàn giao Căn Hộ và Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2.1 (b) sẽ  được thực hiện trước thời điểm ký Biên bản bàn giao Căn Hộ. 

c) Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì: Bên Bán và Bên Mua có trách nhiệm nộp 2%  Kinh Phí Bảo Trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của  pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong Hợp Đồng này. 

Việc bàn giao Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà được các bên thực  hiện theo quy định tại Điều 36 của NĐ số 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6  Điều 1 của NĐ số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021. 

Điều 4. Chất lượng công trình Tòa Nhà, Căn Hộ 

4.1 Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Tòa Nhà, trong đó có Căn Hộ nêu  tại Điều 2 Hợp Đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc  tương đương) các vật liệu xây dựng Căn Hộ mà hai bên đã cam kết tại Phụ lục số 01  Hợp Đồng này. 

4.2 Tiến độ xây dựng dự kiến: Đã hoàn tất việc xây dựng trên thực tế

4.3 Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội  phục vụ nhu cầu ở tại Tòa Nhà của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn,  tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định. 

4.4 Bên Bán chỉ được phép bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua khi đã hoàn thành việc  xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở  thiết yếu của Bên Mua tại Tòa Nhà theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt  trước Ngày Bàn Giao Thực Tế, bao gồm: hệ thống đường giao thông, hệ thống điện  chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải;  hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: cây xanh công cộng, vườn hoa… bảo đảm kết nối với hệ thống  hạ tầng chung của khu vực. Trường hợp bàn giao Căn Hộ thô thì phải hoàn thiện  toàn bộ phần mặt ngoài của Tòa Nhà. 

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán 

5.1 Quyền của Bên Bán: 

a) Yêu cầu Bên Mua thanh toán Giá Bán Căn Hộ, các khoản phải thanh toán khác theo  đúng thỏa thuận tại Hợp Đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm  thanh toán theo quy định của Hợp Đồng. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được  quy định cụ thể tại Điều 12.3 của Hợp Đồng này; 

b) Yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng các cam kết, nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng này; c) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng  này; 

d) Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao Giấy Chứng Nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ  thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này; 

e) Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác, thực hiện hoạt động kinh doanh hợp pháp và các quyền khác theo quy định của pháp luật, thiết kế được phê duyệt đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán theo quy định tại Điều 11.2 Hợp Đồng này; 

f) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Tòa Nhà có giá trị  chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay  đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ khác với Phụ lục số 01 thì phải  có sự thỏa thuận của Bên Mua; 

g) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản Trị trong thời gian chưa thành lập  Ban Quản Trị; ban hành Nội Quy Tòa Nhà, sổ tay cư dân; tổ chức Hội nghị Tòa Nhà  lần đầu để thành lập Ban Quản Trị; lựa chọn và ký hợp đồng với Đơn Vị Quản Lý  Vận Hành Tòa Nhà có đủ điều kiện theo quy định pháp luật để quản lý vận hành Tòa  Nhà kể từ khi đưa Tòa Nhà vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập; 

h) Có quyền và/hoặc yêu cầu Ban Quản Trị ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng  cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên nhận chuyển  nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ từ Bên Mua) không đóng góp đầy đủ, đúng hạn  chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và/hoặc vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà  chung cư do Bộ Xây dựng ban hành, Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này và/hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi Bên Bán (hoặc đại diện ủy  quyền của Bên Bán) đã thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai về hình thức xử lý  cho Bên vi phạm biết phải khắc phục mà không khắc phục theo thời hạn yêu cầu; 

i) Được treo miễn phí và vĩnh viễn biển quảng cáo, biển tên của Tòa Nhà, tên/biểu tượng của Chủ đầu tư tại Phần Sở Hữu Chung, tầng thượng, mặt ngoài Tòa Nhà với điều  kiện không gây ảnh hưởng đến việc sở hữu, sử dụng Căn Hộ của Bên Mua và phần  diện tích Phần Sở Hữu Chung; 

j) Bên Bán được quyền miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của  Bên thứ ba bất kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và  thực hiện Hợp Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt  Căn Hộ trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán; 

k) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp giữa Bên thứ ba với  Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán thì Bên Mua và Bên thứ  ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Bán; 

l) Bên Bán được quyền bàn giao Biên bản bàn giao căn hộ, Giấy Chứng Nhận cho tổ  chức tín dụng (“ngân hàng”) trong trường hợp Bên Mua thế chấp Căn Hộ cho ngân  hàng và chưa hoàn tất thanh toán cho ngân hàng (nếu có); 

m) Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mua bán Căn Hộ theo quy định tại Hợp Đồng này; n) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp Đồng, bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt, bồi thường ghi nhận tại Hợp Đồng và/hoặc  theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 

o) Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật.

5.2 Nghĩa vụ của Bên Bán: 

a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Tòa  Nhà và thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp  Đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn Hộ; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng khối Tháp có Căn Hộ  mua bán và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn Hộ; b) Xây dựng các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến  độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt  bình thường; 

c) Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch  và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ sẽ  không bị thay đổi, trừ trường hợp theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được  cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; 

d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật của Tòa Nhà theo đúng  tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành; 

e) Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua; thực hiện  Bảo Hành Căn Hộ và Tòa Nhà theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này; 

f) Bàn giao Căn Hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ mua bán cho  Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng này trừ trường hợp Bên Mua  chưa nhận bàn giao Căn Hộ hoặc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ;  

g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp  điện nước, viễn thông, truyền hình cáp…; 

h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ  theo quy định của pháp luật; 

i) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua trừ trường hợp Bên Mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận.  Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp  các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận cho  Bên Mua. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của  Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý  do chính đáng được Bên Bán chấp thuận thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm  thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp  Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về  Căn Hộ mua bán cho Bên Mua và Bên Mua phải thanh toán ngay số tiền còn lại theo  Hợp Đồng này cho Bên Bán;

j) Tổ chức Hội Nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Tòa Nhà nơi có  Căn Hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi Tòa Nhà chưa thành lập  được Ban Quản Trị; 

k) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn Hộ tại ngân hàng khi có yêu cầu của  Bên Mua trong trường hợp Bên Mua đáp ứng đủ các điều kiện của ngân hàng về việc  thế chấp Căn Hộ; 

l) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các  thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo  quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 

m) Nộp Kinh Phí Bảo Trì theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc  sở hữu riêng của Bên Bán vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định  của pháp luật về nhà ở để Ban Quản Trị Tòa Nhà tiếp nhận, quản lý sau khi Ban  Quản Trị Tòa Nhà được thành lập theo đúng thỏa thuận tại Điều 3.3 (c) của Hợp Đồng  này và quy định pháp luật; 

n) Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật  theo từng thời điểm có hiệu lực. 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua 

6.1 Quyền của Bên Mua: 

a) Nhận bàn giao Căn Hộ quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này có chất lượng với các  thiết bị, vật liệu như mô tả tại Phụ lục số 01 đính kèm Hợp Đồng và hồ sơ Căn Hộ  theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này; 

b) Được sử dụng 02 (hai) chỗ để xe máy, xe đạp trong bãi đỗ xe của khối Tháp có Căn Hộ, tại phần diện tích thuộc sở hữu chung được sử dụng để làm bãi đỗ xe.  Bên Mua phải trả phí trông giữ xe cho đơn vị cung cấp dịch vụ giữ xe. Việc bố trí chỗ  để xe ô tô của Tòa Nhà phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu khối  Tháp trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng; 

c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của  pháp luật trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này; 

d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua  theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn  Hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

e) Nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% (một trăm phần trăm)  Giá Bán Căn Hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn Hộ theo thỏa thuận  trong Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật; 

f) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng  xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt; 

g) Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây  dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình  thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 4.4 của Hợp Đồng này hoặc trong  trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt quá 5% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận trong Hợp Đồng này.  Việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các  điều kiện bàn giao Căn Hộ của Bên Mua đối với Bên Bán; 

h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban Quản Trị  Tòa Nhà nơi có Căn Hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản Trị theo  quy định; 

i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại ngân hàng trong  trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ và đáp ứng đủ các điều kiện của  ngân hàng về việc thế chấp Căn Hộ tại ngân hàng đó; 

j) Yêu cầu Bên Bán nộp Kinh Phí Bảo Trì Tòa Nhà theo đúng thỏa thuận tại  Điều 3.3 (c) của Hợp Đồng này; 

k) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với  Bên Bán làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Mua thì Bên Bán và  Bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Mua; 

l) Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng và kiểm tra thực tế  tại công trình; 

m) Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật. 6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua:

a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng và Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này; b) Nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này; 

c) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ  đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc Bảo Hành  Căn Hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các Hợp Đồng  bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm  trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật; 

d) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn Hộ  thì Căn Hộ sẽ được quản lý và Bảo Trì theo Nội Quy Tòa Nhà và Bên Mua phải: i. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây  dựng ban hành và tuân thủ các quy định được nêu trong Nội Quy Tòa Nhà; ii. Bên mua chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại, hao mòn tự nhiên của Căn Hộ và  thiết bị được lắp đặt trong Căn Hộ (ngoại trừ trường hợp Bên Bán có  trách nhiệm bảo hành cho Căn Hộ); 

iii. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phải thanh toán cho Bên Bán và/hoặc  Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà, các bên cung ứng dịch  vụ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định tại Hợp Đồng này,  Nội Quy Tòa Nhà, quy định của pháp luật và/hoặc Hợp Đồng dịch vụ khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên Mua; 

iv. Nếu Bên Mua có nhu cầu sửa chữa, cải tạo, thay đổi Căn Hộ (trừ trường hợp  sửa chữa nhỏ như được quy định dưới đây) thì phải gửi đơn đề nghị kèm theo  biện pháp thi công và các giấy tờ cần thiết khác (nếu có) cho Bên Bán  (nếu Ban Quản trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý vận hành và phải  được Bên Bán (nếu Ban Quản Trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý  vận hành chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành sửa chữa, cải tạo,  thay đổi. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu sửa chữa nhỏ, không ảnh hưởng  đến kết cấu, thiết kế của căn hộ thì Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán  (nếu Ban Quản trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý vận hành ít nhất  5 (năm) ngày làm việc trước khi tiến hành sửa chữa. Bên Mua chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật và Nội Quy Tòa  Nhà, chịu trách nhiệm đối với mọi thiệt hại thực tế phát sinh do lỗi của  Bên Mua (nếu có) liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo, thay đổi ngay cả khi đã  được Bên Bán (nếu Ban Quản Trị chưa được thành lập) và Đơn Vị Quản Lý  Vận Hành Tòa Nhà đồng ý cho thi công. 

e) Không tự ý sửa chữa, cơi nới, đục tường, xây dựng thêm hoặc lắp đặt các thiết bị,  thay đổi cấu trúc, hình dáng, màu sơn, treo, dán các thông tin quảng cáo mặt ngoài  Căn Hộ… của Căn Hộ gây ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc và/hoặc mỹ quan chung  của Dự án, trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán hoặc đơn vị  quản lý được Bên Bán ủy quyền; 

f) Tạo điều kiện thuận lợi cho Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà trong việc Bảo Trì,  quản lý vận hành Tòa Nhà; Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định  của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này; 

g) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các  thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng  này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 

h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền  khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Tòa Nhà; 

i) Cam kết tuân thủ và đáp ứng đủ điều kiện được pháp luật Việt Nam cho phép để  ký kết Hợp Đồng này và mua Căn Hộ;  

j) Cung cấp cho Bên Bán các tài liệu liên quan đến việc xin cấp Giấy Chứng Nhận cho  Bên Mua phù hợp với quy định của pháp luật; 

k) Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của Bên thứ ba bất  kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp  Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt Căn Hộ trừ trường  hợp do lỗi của Bên Bán; 

l) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với  Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán thì Bên Mua và  bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho  Bên Bán;

m) Bên Mua xác nhận và cam kết đảm bảo đã đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam  theo quy định của pháp luật. Bên Mua cam kết thực hiện các thủ tục cần thiết theo  yêu cầu của Bên Bán trong trường hợp không đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam  và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc thực hiện các thủ tục này. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm trong việc xin cấp Giấy chứng nhận nếu Bên Mua chưa đủ  điều kiện hoặc bị hạn chế quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp  luật hiện hành; 

n) Tuân thủ các quy định của Hợp Đồng này và các nghĩa vụ khác theo quy định của  pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm. 

Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan 

7.1 Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên  quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm  thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng  Căn Hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn Hộ. 

7.2 Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định  pháp luật cho Nhà nước khi thực hiện chuyển giao quyền sở hữu Căn Hộ đã mua cho  người khác. 

7.3 Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp trên có thể thay đổi vào bất kỳ thời điểm nào  theo quy định của pháp luật. 

7.4 Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán  cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. 

Điều 8. Bàn giao Căn Hộ 

8.1 Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua dự kiến vào ….

8.2 Điều kiện giao nhận Căn Hộ:  

a) Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn Hộ theo thiết kế đã được phê duyệt,  sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục Hợp Đồng này

b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch trong biên độ không vượt quá 5% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận tại Hợp Đồng này; 

c) Bên Bán hoàn thành xây dựng các công trình xây dựng, các công trình hạ tầng  kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt,  bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao  Căn Hộ thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của khu Tháp đó; 

d) Bên Mua đã thanh toán đủ tiền mua Căn Hộ theo tiến độ thỏa thuận tại Hợp Đồng này  trước khi nhận bàn giao Căn Hộ thực tế và đã khắc phục xong toàn bộ các vi phạm  (nếu có). 

8.3 Sau khi Bên Bán thông báo về việc tiến hành bàn giao thực tế Căn Hộ như nêu tại Điều 8.1 Hợp Đồng này, hai Bên sẽ tiến hành bàn giao thực tế và lập một Biên bản  bàn giao để xác nhận tình trạng của Căn Hộ khi bàn giao là phù hợp với các mô tả  quy định tại Hợp Đồng này, ghi nhận việc hoàn tất bàn giao Căn Hộ thực tế. 

8.4 Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải  sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng  mà các bên đã thỏa thuận theo Phụ lục Hợp Đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại  Điều 5.1 (f) của Hợp Đồng này. 

8.5 Vào Ngày Bàn Giao Thực Tế theo thông báo, nếu Căn Hộ đã đáp ứng đủ điều kiện  bàn giao, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng  thực tế Căn Hộ so với thỏa thuận trong Hợp Đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán  đo đạc lại Diện Tích Sử Dụng thực tế Căn Hộ và ký vào Biên bản bàn giao Căn Hộ. 

8.6 Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận  bàn giao Căn Hộ hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ mà không có lý do chính đáng được Bên Bán chấp nhận (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại  Điều 6.1 (g) của Hợp Đồng này), trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày  bàn giao được ghi nhận tại thông báo gửi đến Bên Mua thì kể từ ngày đến hạn  bàn giao Căn Hộ theo thông báo của Bên Bán mặc nhiên xem như Bên Mua đã  đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo thực tế. Bên Bán đã thực hiện xong  trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng và Bên Mua không được nêu bất cứ  lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn Hộ. Việc từ chối nhận bàn giao  Căn Hộ trong trường hợp này được xem là Bên Mua đã vi phạm Hợp Đồng. 

8.7 Kể từ thời điểm hoàn tất việc bàn giao Căn Hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng  Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ mua bán, kể cả trường hợp  Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ này. 

Điều 9. Bảo Hành Căn Hộ 

9.1 Bên Bán có trách nhiệm Bảo Hành Căn Hộ theo đúng quy định tại Điều 20 của  Luật kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà Ở và các quy định sửa đổi,  bổ sung theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vào từng thời điểm.

9.2 Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: 

a) Đối với các hạng mục sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường,  trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt,  hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước  sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các  trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt Căn Hộ (“Bảo hành kết cấu”): thời gian bảo hành  là 60 tháng kể từ ngày nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về  xây dựng. 

b) Đối với các thiết bị khác gắn với Căn Hộ (“Bảo hành thiết bị”) thì Bên Bán thực hiện  bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất. 9.3 Bên Bán có trách nhiệm thực hiện Bảo Hành Căn Hộ bằng cách thay thế hoặc sửa  chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương  đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành sẽ do Bên Bán hoặc các đơn vị khác có khả năng  chuyên môn được Bên Bán thuê thực hiện công tác Bảo Hành Căn Hộ. Bên Bán không  có trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành hoặc tiếp tục chịu trách nhiệm bảo hành đối với trường hợp Bên Mua tự ý hoặc nhờ người khác khắc phục khiếm khuyết trừ trường  hợp do lỗi của Bên Bán. 

9.4 Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán chậm nhất  là 03 (ba) ngày làm việc khi phát hiện Căn Hộ có các hư hỏng thuộc diện được  bảo hành. Nếu Bên Mua không thực hiện mọi nỗ lực trong phạm vi cho phép nhằm  hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì việc bảo hành sẽ bị  mất hiệu lực toàn phần hoặc từng phần tuỳ theo mức độ vi phạm của Bên Mua. Trong  thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có  trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định  của pháp luật; thời gian thực hiện việc bảo hành có thể kéo dài theo thỏa thuận của  các bên trong trường hợp các hư hỏng phức tạp, liên quan đến nhiều  hạng mục/Căn Hộ và/hoặc phải phụ thuộc thời gian nhập vật tư thay thế. Bên Mua  phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ. Nếu Bên Bán chậm thực  hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường  cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra. 

9.5 Khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho  Bên Mua 01 (một) bản sao Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng để các bên xác định  thời điểm Bảo Hành Căn Hộ. 

9.6 Bên Bán không thực hiện Bảo Hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường; 

b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của  Bên thứ ba nào khác gây ra; 

c) Trường hợp hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng; 

d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này; e) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2  Hợp Đồng này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ do Bên Mua tự  lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán. 

9.7 Bên Mua và cư dân khác phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của  Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định được phép vào  Căn Hộ và cho phép họ đưa vào Căn Hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của  Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa  mọi bất tiện có thể gây ra cho Bên Mua và/hoặc cư dân khác và không được gây ra  bất kỳ thiệt hại nào cho Bên Mua và/hoặc cư dân khác và cho các tài sản của họ trong  Căn Hộ. 

9.8 Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này, việc sửa chữa các  hư hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc Bảo Trì Phần Sở Hữu  Chung trong Tòa Nhà được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở. 

Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ 

10.1 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ đã mua cho ngân hàng đang hoạt  động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Mua phải  thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết  theo quy định của ngân hàng.  

10.2 Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có  nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng này cho Bên thứ ba thì các bên phải thực  hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy định của pháp luật về kinh  doanh bất động sản. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển  nhượng Hợp Đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp Đồng cho  Bên Mua.  

10.3 Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán  Căn Hộ cho Bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh  doanh bất động sản và thỏa mãn các điều kiện sau đây: 

a) Căn Hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp hoặc không thuộc diện bị hạn  chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp  với Bên thứ ba, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển  nhượng Hợp Đồng cho Bên thứ ba; 

b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn Hộ  đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;

c) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ điều kiện được nhận chuyển nhượng và  sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận  chuyển nhượng Hợp Đồng; 

d) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của  Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng này. 

10.4 Trong cả hai trường hợp nêu tại Điều 10.1 và Điều 10.2 của Hợp Đồng này, người  mua lại Căn Hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ đều được  hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong  Hợp Đồng này và trong Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này. 

10.5 Mọi khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán tính đến thời điểm chuyển  nhượng sẽ không được hoàn lại mà sẽ được kết chuyển cho Bên nhận chuyển nhượng.  Theo đó mọi quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên Mua sẽ chuyển sang cho  Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ. 

10.6 Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí liên quan  đến việc chuyển nhượng Hợp Đồng giữa Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng. 

Điều 11. Phần Sở Hữu Riêng, Phần Sở Hữu Chung và việc sử dụng Căn Hộ

11.1 Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ đã mua theo thỏa thuận  tại Hợp đồng này, kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ (nếu có) và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ theo ghi nhận tại  Phụ lục; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích thiết bị thuộc sở hữu  chung trong Tòa Nhà quy định tại Điều 11.3 Hợp Đồng này. 

11.2 Bên Bán được quyền sở hữu riêng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của  Bên Bán bao gồm các Căn Hộ mà Bên Bán chưa/không bán, tầng hầm (trừ phần diện  tích được quy định tại Điều 11.3 và Điều 11.4 Hợp Đồng này), phần diện tích để xe ô  tô, phần diện tích để xe còn lại ngoài phần diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung như  quy định tại Điều 11.3 và Điều 11.4 của Hợp Đồng này và hệ thống trang thiết bị sử  dụng riêng trong phần diện tích này. 

11.3 Bên Mua được quyền sử dụng, sở hữu chung đối với các diện tích thuộc Phần Sở Hữu  Chung trong Tòa Nhà theo ghi nhận tại Phụ lục số 04 đính kèm Hợp đồng này.

11.4 Đối với bãi đỗ xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ  ba bánh cho Bên Mua, người sử dụng Tòa Nhà thì thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng  chung của các chủ sở hữu Tòa Nhà.  

11.5 Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu Tòa Nhà thì người mua, thuê mua  Căn Hộ hoặc diện tích khác trong Tòa Nhà quyết định mua hoặc thuê; trường hợp  không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của Bên Bán và Bên bán không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ  để xe này. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Tòa Nhà phải đảm bảo nguyên tắc ưu tiên  cho các chủ sở hữu Tòa Nhà trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.

11.6 Quy định về quyền sở hữu: 

a) Đối với phần sở hữu riêng: Chủ sở hữu có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt  theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vẫn phải đảm bảo các nguyên tắc trong việc  quản lý, sử dụng nhà chung cư và không làm ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc và mỹ  quan chung của toàn bộ Dự án. 

b) Đối với Phần Sở Hữu Chung: Thuộc quyền sở hữu chung hợp nhất của tất cả các chủ sở hữu trong Tòa Nhà. Phần Sở Hữu Chung không được chia đều hay phân bổ theo số lượng nhân khẩu hay số mét vuông sở hữu của mỗi Căn Hộ. Việc công nhận quyền  sở hữu chung trong Tòa Nhà không loại trừ trách nhiệm phải thanh toán các khoản chi  phí trong việc quản lý, sử dụng và vận hành của toàn Tòa Nhà (phí quản lý hàng tháng  cùng các khoản phí khác được quy định tại Hợp đồng). 

11.7 Hai bên nhất trí thỏa thuận mức Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà

Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm Hợp Đồng

12.1 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn Hộ  cho Bên Mua như sau: 

a) Nếu đến hết 90 (chín mươi) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến quy định tại Điều 8.1  Hợp Đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải  thanh toán cho Bên Mua tiền lãi chậm bàn giao được tính theo mức lãi suất là  0.02%/ngày (không chấm không hai phần trăm trên mỗi ngày) đối với số tiền Bên  Mua đã thanh toán cho Bên Bán. Thời gian tính lãi suất chậm bàn giao bắt đầu từ ngày quá hạn đầu tiên (ngày thứ 91 kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến) đến ngày Bên Bán bàn  giao Căn Hộ thực tế cho bên Mua.  

b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ vượt quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ  Ngày Bàn Giao Dự Kiến theo thỏa thuận tại Điều 8.1 của Hợp Đồng này thì Bên Mua  có quyền tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn Hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng. 

Trong trường hợp Bên Mua phát hành văn bản đơn phương chấm dứt Hợp Đồng,  Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh  toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường  thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua  chưa thanh toán. Đồng thời, Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt  tương đương 30% (ba mươi phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm thuế GTGT  và Kinh Phí Bảo Trì, ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này) cùng với  khoản lãi chậm bàn giao và bồi thường thiệt hại trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ  thời điểm Bên Bán nhận được văn bản yêu cầu đơn phương chấm dứt Hợp Đồng của  Bên Mua.  

12.2 Trường hợp Bên Bán đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái với các quy định tại Hợp  Đồng này, Bên Bán phải hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh  toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản lãi chậm trả,  bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng nhưng  Bên Mua chưa thanh toán. Đồng thời, Bên Bán phải chịu phạt một khoản tiền phạt  tương đương 50% (năm mươi phần trăm) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho  Bên Bán (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì) và thanh toán cho Bên  Mua các khoản tiền lãi chậm bàn giao và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên Mua  trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp Đồng.  

12.3 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán  nêu tại Hợp Đồng này như sau: 

a) Nếu quá 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định của Hợp Đồng  mà Bên Mua vẫn chưa thanh toán đầy đủ các khoản tiền đến hạn thì Bên Mua phải  thanh toán cho Bên Bán khoản tiền lãi chậm thanh toán với mức lãi suất là 0.02%/ngày (không chấm không hai phần trăm trên ngày) đối với số tiền chậm thanh  toán. Thời gian tính lãi suất chậm thanh toán được bắt đầu từ ngày quá hạn thanh toán  đầu tiên cho đến ngày Bên Mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán thực tế cho Bên Bán. 

b) Nếu thời gian Bên Mua chậm thanh toán bất kỳ khoản thanh toán nào vượt quá  30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định của Hợp Đồng này  hoặc tổng số ngày chậm thanh toán cộng dồn vượt quá 60 (sáu mươi) ngày thì xem  như Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán và Bên Bán được quyền đơn phương  chấm dứt Hợp Đồng bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua. Trong  trường hợp này, Bên Mua phải chịu phạt một khoản tiền tương đương 30% (ba mươi  phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì,  ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này). Theo đó, Bên Bán sẽ hoàn trả  lại toàn bộ số tiền còn lại mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không  tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà  Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua chưa thanh  toán (nếu có) trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp Đồng.  

Trường hợp tổng số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán thấp hơn so với tổng số  tiền Bên Bán được quyền khấu trừ thì Bên Mua có trách nhiệm thanh toán bổ sung  trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán. 

12.4 Trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái với các quy định tại  Hợp đồng này, Bên Mua phải chịu phạt một khoản tiền tương đương 50% (năm mươi  phần trăm) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán (không bao gồm thuế  GTGT và Kinh Phí Bảo Trì). Theo đó, Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua số tiền còn  lại mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ  các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán  cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua chưa thanh toán (nếu có) trong vòng  30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp đồng. 

12.5 Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến khoản phạt,  bồi thường mà Bên Mua nhận được, Bên Bán sẽ nộp thay cho Bên Mua và tiến hành  khấu trừ trước khi thực hiện việc thanh toán cho Bên Mua.

Điều 13. Cam kết của các bên 

13.1 Bên Bán cam kết: 

a) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không  thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định  của pháp luật; 

b) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch,  đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng  và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong Phụ lục số 01 đính kèm  Hợp Đồng này; 

13.2 Bên Mua cam kết: 

a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ mua bán; 

b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên  quan đến Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này  cũng như các Phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là  cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó; 

c) Số tiền mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với  Bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Trong trường hợp có  tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực đối  với hai bên; 

d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để  làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. 

13.3 Việc ký kết Hợp Đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc,  lừa dối. 

13.4 Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ quan  nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi  hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của  Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi  hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.

13.5 Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này. 

Điều 14. Sự Kiện Bất Khả Kháng 

14.1 Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là Sự Kiện Bất  Khả Kháng: 

a) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại các cơ sở y tế;

b) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước; c) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường  hợp khác do pháp luật quy định mà không phải do lỗi của mỗi bên. 

14.2 Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất  khả kháng. 

14.3 Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại Điều 14.1  này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản  hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày  xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng  thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp  bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm  nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm  dứt Hợp Đồng này. 

14.4 Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian  xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình  sau khi Sự Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điều 15.6 của  Hợp Đồng này. 

Điều 15. Chấm dứt Hợp Đồng 

Hợp Đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: 

15.1 Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập  văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng; 15.2 Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Điều 12.1 (b) Hợp Đồng này; 15.3 Bên Bán đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12.2 Hợp Đồng này;

32 

15.4 Bên Mua chậm thanh toán tiền mua Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 12.3 (b) của  Hợp Đồng này; 

15.5 Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12.4 Hợp Đồng  này; 

15.6 Trong trường hợp bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục  được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày, kể  từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì  một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và việc chấm dứt  Hợp Đồng này không được xem là vi phạm Hợp Đồng. Trong trường hợp này,  Bên Bán hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản tiền  này không tính lãi). 

Điều 16. Thông báo 

16.1 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên còn  lại theo Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên còn lại như địa  chỉ liên hệ đã nêu tại Hợp Đồng này.  

16.2 Mỗi Bên phải thông báo ngay cho Bên còn lại sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được  loại trừ trách nhiệm trong trường hợp không nhận được thông báo. Trường hợp  Một Bên có bằng chứng đã gửi thông báo đến đúng địa chỉ liên hệ như nêu tại  Hợp Đồng này cho Bên còn lại thì xem như Bên đó đã thực hiện hoàn tất nghĩa vụ  thông báo của mình. 

16.3 Trong trường hợp Bên Mua có từ 02 (hai) người trở lên, thì Bên Mua thỏa thuận người  được nêu tên đầu tiên thuộc Bên Mua là người đại diện theo ủy quyền để nhận các  thông báo hoặc thư từ giao dịch với Bên Bán liên quan đến Hợp Đồng này.  

16.4 Mọi thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch Một Bên gửi theo  Hợp Đồng này được xem là Bên còn lại nhận được nếu gửi đúng địa chỉ, đúng tên  người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Điều 16.1  Hợp Đồng này và trong thời gian như sau: 

a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông  báo; 

b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi  thông báo bằng fax;

c) Vào ngày thứ 05 (năm), kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông  báo bằng thư chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo, bất kể thông báo sau đó có thể  được trả lại hoặc từ chối nhận bởi Bên còn lại. 

Điều 17. Các thỏa thuận khác 

17.1 Bên Mua thông qua việc ký kết Hợp Đồng này, xác nhận rằng Bên Mua đã đọc,  hiểu rõ và chấp nhận toàn bộ các điều khoản và điều kiện của Nội Quy Tòa Nhà. 

17.2 Tất cả các quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của Hai Bên trong  Hợp Đồng này sẽ là quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm, nghĩa vụ ràng buộc đối với  các Bên kế nhiệm và các bên nhận chuyển nhượng được phép tương ứng của họ.  Trong trường hợp Bên Mua chết/bị Tòa án tuyên bố chết hoặc Bên Mua giải thể/bị  Tòa án có thẩm quyền tuyên bố phá sản, (những) người kế thừa của Bên Mua theo  quy định của pháp luật sẽ được kế thừa bất kỳ và toàn bộ quyền và nghĩa vụ của  Bên Mua theo Hợp Đồng này. 

Điều 18. Giải quyết tranh chấp 

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai bên cùng bàn  bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một  trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp  đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án có  thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam. 

Điều 19. Hiệu lực của Hợp Đồng 

19.1 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và khi Bên Mua đã hoàn tất thanh toán đủ  đợt 1 theo quy định tại Điều 3.3 Hợp Đồng này. Trong trường hợp quá 03 (ba) ngày  kể từ ngày Hai Bên ký kết mà Bên Mua không thực hiện thanh toán đủ đợt 1 thì Hợp  Đồng này sẽ không có hiệu lực, Bên Bán có quyền không hoàn trả lại cho Bên Mua  các khoản tiền Bên Mua đã thanh toán (nếu có). 

19.2 Hợp Đồng này và tất cả các Phụ lục của nó cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Hai Bên  và thay thế mọi thỏa thuận hoặc ghi nhớ trước đây, dù bằng lời nói hay bằng văn bản  giữa Hai Bên liên quan đến nội dung Hợp Đồng này. 

19.3 Hợp Đồng này có 19 Điều, được lập thành 03 (ba) bản và có giá trị như nhau, Bên  Mua giữ 01(một) bản, Bên Bán giữ 02 (hai) bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ  phí và thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.

19.4 Kèm theo Hợp Đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ mua bán; 01  (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn Hộ mua bán nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng  này đã được phê duyệt; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng khối Tháp có Căn Hộ mua  bán; 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng Căn Hộ (Phụ lục số 01); 01 (một) bản  Giá Bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán (Phụ lục số 02); 01 (một) bản  Nội Quy Tòa Nhà (Phụ lục số 03); 01 (một) bản Phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu  chung trong Tòa Nhà (Phụ lục số 04); 01 (một) bản Danh mục công việc, dịch vụ quản  lý vận hành Tòa Nhà mà Bên Bán cung cấp trước khi thành lập Ban Quản Trị (Phụ  lục số 05). 

19.5 Các Phụ lục đính kèm Hợp Đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai  bên là nội dung không tách rời Hợp Đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên. 19.6 Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng này thì phải  lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên. 

19.7 Trong trường hợp Bên Mua là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và/hoặc người  nước ngoài thì Hợp Đồng sẽ được lập thêm 02 (hai) bản gốc bằng Tiếng Anh. Mỗi  Bên giữ 01 (một) bản. Nếu có sự khác biệt giữa bản Tiếng Việt và Tiếng Anh, thì bản  Tiếng Việt sẽ có giá trị áp dụng. 

Đồng ý và chấp thuận của
BÊN MUA

Đồng ý và chấp thuận của
BÊN BÁN

Phụ lục kèm theo mẫu hợp đồng mua bán căn hộ

Lưu ý ngoài các điều khoản chính trên theo như hợp đồng trên, còn có kèm theo một số phục lục tùy vào mỗi dự án khác nhau, và có thể thay đổi một số điều khoản tùy thuộc vào dự án và chủ đầu tư, các phụ lục cơ bản đi kèm mẫu hợp đồng mua bán căn hộ gồm:

  • Phụ lục về tiến độ thanh toán, đóng tiền
  • Phụ lục danh sách vật tư căn hộ
  • Phụ lục về nội quy toàn nhà, dịch vụ quản lý tòa nhà
  • Phụ luc về các phần diện tích sử dụng chung và riêng trong dự án….

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ giữa người mua và chủ đầu tư thông thường là rất dài và đi kèm nhiều phụ lục để làm rõ nhiều điều khoản giữa các bên, quý khách hàng khi có nhu cầu mua căn hộ từ chủ đầu tư nên đọc qua mẫu hợp đồng này.

5/5 - (2 votes)

Bạn đang quan tâm bất động sản khu vực nào?

Hãy để lại thông tin, đội tư vấn chuyên nghiệp sẽ liên hệ với bạn

    Bài viết liên quan

    Có nên mua nhà Hướng Tây?

    Hướng Tây là hướng đón ánh nắng mặt trời chiếu trực diện vào buổi chiều, làm cho không không khí trong nhà luôn nóng hơn so với các hướng khác. Vậy có nên mua nhà Hướng Tây? và nhà Hướng Tây có ưu điểm gì không? Sau đây là một số lợi thế của nhà hướng Tây mà không phải ai cũng biết. Ưu điểm mua nhà hướng Tây Nhiều ánh sáng tự nhiên: Nhà hướng Tây được ban nhiều ánh sáng mặt trời vào buổi chiều, tạo ra không gian sáng sủa và thoáng đãng. Điều này có thể tạo cảm giác rộng rãi và tạo nên một môi trường sống tươi mới. Tận dụng năng lượng mặt trời: Với hướng Tây, bạn có thể dễ dàng lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà, ban công để tận dụng năng lượng mặt trời. Điều này giúp tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí hóa đơn điện. Có lợi cho sức khỏe: Ánh sáng mặt trời có khả năng tiêu diệt vi khuẩn và giảm độ ẩm trong nhà. Điều này giúp ngăn chặn sự sinh sôi và phát triển của nấm mốc và vi khuẩn. Nhà hướng Tây sẽ tận dụng được lợi thế này và có môi trường sống kháng vi khuẩn. Tầm nhìn đẹp: Hướng Tây cũng có thể mang lại tầm nhìn đẹp vào buổi tối khi mặt trời lặn. Bạn có thể tận hưởng các bức tranh hoàng hôn tuyệt đẹp và không gian ngoại vi lung linh. Nhà hướng Tây có Phong thủy vượng, nhờ nhận được nhiều ánh sáng mặt trời và mang lại sự tích cực trong phong thủy. Hướng này được cho là tốt về tiền tài, giúp gia chủ có may mắn về tài lộc. Cách khắc phục để nhà Hướng Tây hết nóng? Để khắc phục vấn đề ánh nắng mạnh chiếu vào từ buổi trưa và chiều, bạn có thể trồng thêm cây xanh phía trước nhà, ban công hoặc sân thượng ... Cây cối sẽ tạo bóng mát và giảm độ sáng ánh nắng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần áp dụng các biện pháp tránh nhiệt phù hợp như sử dụng rèm cửa, tấm chắn nắng, hay tạo điểm lưu thông gió để giảm nhiệt trong nhà. Lựa chọn hướng cho từng phòng trong ngôi nhà cũng rất quan trọng, cùng với thiết kế phù hợp để tận dụng tối đa ưu điểm và giảm thiểu nhược điểm của hướng nhà. Việc áp dụng các biện pháp này sẽ giúp tạo ra một môi trường sống xanh, thoáng mát và thoải mái cho gia đình trong nhà hướng Tây.

    TTC Land

    TTC Land (Công ty cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín), trước đây là Sacomreal được thành lập từ năm 2004 và có trụ sở tại Tòa nhà TTC Building, 253 Hoàng Văn Thụ, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty đã có những thành công đáng chú ý trong việc phát triển các sản phẩm bất động sản đa dạng. Vơi danh mục bất động sản phong phú  TTC Land đã đóng góp đáng kể vào danh mục  của họ trong lĩnh vực bất động sản, phục vụ nhu cầu đa dạng của các đối tượng khách hàng với những phong cách và tiêu chuẩn khác nhau. Dự án nổi bật của chủ đầu tư TTC Land Chủ đầu tư TTC Land đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên nhiều lĩnh vực, nhưng đang chú ý nhất là: bất động sản Du lịch – Nghỉ dưỡng, bất động sản Thương mại – Cho thuê, bất động sản Khu Công nghiệp – Logistics, cùng với việc cung cấp các dịch vụ bất động sản đa dạng. Điều này thể hiện sự cam kết của họ trong việc đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường và khách hàng trong lĩnh vực bất động sản. Việc mở rộng này cũng cho thấy sự linh hoạt và khả năng thích nghi của TTC Land với thị trường đang biến đổi và phát triển. Công ty cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín đang tiến hành phát triển nhiều dự án quy mô lớn, bao gồm một khu phức hợp tại Vịnh Đầm (Phú Quốc) với diện tích lên đến 245 ha. TTC Plaza Bình Thạnh ở TP.HCM và TTC Plaza Đức Trọng ở Lâm Đồng.Khu công nghiệp Thành Thành Công tại Tây Ninh với quy mô lên đến 1020 haKhu Công nghiệp Tân Kim mở rộng tại Long An với hơn 53 ha.Khu liên hợp cảng biển-Công nghiệp và dịch vụ Vịnh Đầm tại Phú Quốc với quy mô hơn 65 ha. TTC Land đã và đang tiếp tục chuỗi sản phẩm chuyên biệt của mình, bao gồm Jamona (phức hợp), Charmington (căn hộ cao cấp và Officetel), cùng Carillon (căn hộ tầm trung). Sự đa dạng này trong sản phẩm cho thấy cam kết của họ trong việc đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường và khách hàng.

    Căn hộ Lanai là gì?

    "Căn hộ Lanai" là thuật ngữ được sử dụng để miêu tả một loại căn hộ hoặc căn hộ chung cư với một kiểu thiết kế đặc biệt, trong đó phòng khách hoặc phòng sinh hoạt chính mở ra một khu vườn nhỏ hoặc sân vườn riêng tư. Khu vườn này có thể nằm trên sân thượng hoặc mặt bằng và được bao quanh bởi các bức tường hoặc hàng rào. Các căn hộ dạng lanai thường được tìm thấy ở những khu nghỉ dưỡng hoặc khu đô thị cao cấp, và chúng cung cấp cho cư dân không gian sống ngoài trời riêng tư và thoải mái. Thiết kế căn hộ Lanai là xu hướng mới? Khái niệm về căn hộ Lanai có vẻ mới tại Việt Nam, nhưng đã được áp dụng phổ biến ở các khu nghỉ dưỡng và khu đô thị cao cấp ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt phổ biến tại Hawaii, Mỹ. Ở Hawaii, căn hộ Lanai trở thành một phong cách kiến trúc đặc trưng và được phát triển từ những năm 1950 và 1960, để phục vụ nhu cầu của người dân địa phương và khách du lịch. Thiết kế này cũng có thể được áp dụng tại các thành phố lớn và các khu đô thị khác trên thế giới. Các kiến trúc sư và nhà phát triển bất động sản có thể sử dụng ý tưởng của căn hộ Lanai để tạo ra những không gian sống thoáng đãng, gần gũi với thiên nhiên cho cư dân trong các khu đô thị. Tại Việt Nam các căn hộ có thiết kế tương tự với không gian ngoài trời riêng, cũng đang trở nên phổ biến hơn, điển hình tại căn hộ Elysian Thủ Đức đã thiết kế các ban công rộng lớn, sân vườn riêng hoặc các hành lang kết nối không gian ngoài trời giữa các phòng, giúp cho cư dân có không gian sống ngoài trời riêng tư và gần gũi với thiên nhiên. Thiết kế Lanai có nhiều ưu điểm Thiết kế căn hộ Lanai Không gian sống ngoài trời riêng tư: Đây là ưu điểm chính của căn hộ Lanai. Với một khu vườn nhỏ hoặc sân vườn riêng tư, cư dân có thể tận hưởng không gian sống ngoài trời thoải mái và riêng tư. Tiết kiệm năng lượng: giúp giảm nhu cầu sử dụng máy điều hòa bằng cách tận dụng không gian sống ngoài trời. Trong khi đó, cây xanh được trồng trong khu vườn có thể giúp làm mát không khí và giảm khí thải carbon. Thiết kế tinh tế: thường được thiết kế tinh tế với những chi tiết nhỏ như đèn lồng treo, ghế đá, và các loại cây xanh. Điều này giúp tạo ra một không gian sống thân thiện, gần gũi với thiên nhiên và giúp tạo ra một không gian sống đẹp mắt. Tăng giá trị bất động sản: Các căn hộ Lanai có thể tăng giá trị bất động sản, đặc biệt là nếu được thiết kế và xây dựng tốt. Các vị trí tốt và những tiện ích đầy đủ cũng giúp tăng giá trị bất động sản. Tạo ra một phong cách sống đặc biệt: dạng thiết kế xanh mang đến cho cư dân một phong cách sống đặc biệt và không giống với bất kỳ loại căn hộ nào khác. Nó cho phép cư dân có một không gian sống ngoài trời riêng tư, gần gũi với thiên nhiên, tạo ra một phong cách sống thoải mái và giúp giảm căng thẳng. Căn hộ Lanai được áp dụng tại dự án Elysian Gamuda Land Thiết kế căn hộ Lanai thường sử dụng các vật liệu tự nhiên như đá, gỗ và cây xanh, điều này có thể tăng chi phí thiết kế so với các loại căn hộ thông thường. Chủ đầu tư Gamudaland cho biết thiết kế căn hộ Lanai có thể mang lại lợi ích bền vững trong dài hạn, bởi vì căn hộ Lanai có thể giúp tạo ra một phong cách sống độc đáo và giúp tăng giá trị bất động sản. Nếu thiết kế và xây dựng căn hộ Lanai được thực hiện đúng cách, nó có thể tạo ra giá trị cao hơn cho khách hàng. Elysian là dự án căn hộ cao cấp được phát triển bởi Gamuda Land áp dụng thiết kế hài hòa với thiên nhiên, tọa lạc tại mặt tiền Đường Lò Lu, phường Trường Thạnh, Quận 9, TP. Thủ Đức, TPHCM. Dự án bao gồm 4 block căn hộ cao 21 tầng, với tổng diện tích xây dựng là 28.000 m² và 1398 căn hộ với diện tích từ 37-108 m². Elysian cung cấp hơn 20 tiện ích khác nhau và được pháp lý sở hữu lâu dài. Dự án hứa hẹn mang đến nhiều lợi ích, tiềm năng hấp dẫn cho khách hàng.

    Thiết kế Biophilic là gì?

    Biophilic là sự kết hợp giữa thiên nhiên và kiến trúc, tạo ra một không gian sống gần gũi và thân thiện với con người. Khái niệm này xuất phát từ nghiên cứu về tâm lý học và khoa học sinh thái, cho thấy sự tương tác tích cực giữa con người và thiên nhiên có thể đem lại lợi ích cho sức khỏe và tinh thần của con người. Thiết kế Biophilic tập trung vào việc tối đa hóa sự kết nối với thiên nhiên thông qua sử dụng các yếu tố tự nhiên và mô phỏng môi trường sống tự nhiên trong không gian xây dựng. Đảm bảo rằng không gian sống là an toàn, lành mạnh và thân thiện với người dùng bằng cách sử dụng các vật liệu an toàn cho sức khỏe và các hệ thống hạt nhân thông minh để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Giá trị cốt lõi của Biophilic Design Với Biophilic Design chúng ta có thể tạo ra một không gian sống chữa lành và nghỉ ngơi tại nhà mà không cần phải đi đến một nơi nghỉ dưỡng xa xôi. Điều này rất quan trọng trong bối cảnh ngày nay khi chúng ta không luôn có thể dành thời gian cho các kỳ nghỉ dài. Thay vào đó, chúng ta có thể tận dụng các góc nhỏ trong không gian sống của mình để tạo ra một không gian kết nối với thiên nhiên và chữa lành tâm hồn. Thiết kế Biophilic là một phương pháp thiết kế không gian sống tập trung vào việc tạo ra môi trường sống kết nối mạnh mẽ với thiên nhiên và tối ưu hóa sức khỏe tinh thần và vật lý của con người. Thiết kế này sử dụng các yếu tố tự nhiên như ánh sáng, không khí trong lành, âm thanh của thiên nhiên, nước, cây cối, đá, đất và các vật liệu tự nhiên khác để tạo ra không gian sống mô phỏng môi trường tự nhiên trong không gian xây dựng. Ứng dụng của thiết kế Biophilic Các ứng dụng của thiết kế Biophilic có thể thấy rõ trong các dự án kiến trúc, xây dựng như các khu nhà phố biệt thự , trung tâm thương mại, căn hộ, văn phòng, khu nghỉ dưỡng, công viên và các khu vườn. Phong cách thiết kế tập trung vào sức khỏe của con người và đảm bảo rằng không gian sống là an toàn, lành mạnh và thân thiện với người dùng. Sử dụng các vật liệu an toàn cho sức khỏe và các hệ thống hạt nhân thông minh để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Thiết kế Biophilic là một phương pháp thiết kế bền vững, đáp ứng nhu cầu của con người mà không gây hại cho môi trường tự nhiên. Dự án căn hộ Elysian Thủ Đức áp dụng thiết kế Biophilic Elysian Thủ Đức còn sử dụng các yếu tố tự nhiên khác như đá, gỗ và nước để tạo ra một không gian sống gần gũi với thiên nhiên. Hệ thống xử lý nước và không khí: Dự án được trang bị các hệ thống xử lý nước và không khí thông minh để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và cải thiện sức khỏe của cư dân. Tập trung vào sức khỏe và an toàn tại căn hộ Elysian chú trọng hàng đầu đến sức khỏe và an toàn của cư dân, sử dụng các vật liệu an toàn cho sức khỏe và các hệ thống an ninh và an toàn thông minh để đảm bảo sự yên tâm cho cư dân. Ngoài ra, thiết kế của dự án còn bao gồm nhiều yếu tố thông minh khác như hệ thống chiếu sáng tiết kiệm năng lượng, hệ thống điều hòa không khí và cảm biến nhiệt độ để giảm thiểu lượng điện tiêu thụ. Hệ thống cảm biến chuyển động cũng được sử dụng để giảm thiểu lượng nước tiêu thụ trong các khu vườn và sân thượng. Ngoài ra, các thiết bị gia đình như tủ lạnh, máy giặt và máy sấy cũng được lựa chọn để đảm bảo tính thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng. Tất cả những yếu tố này đều được tích hợp vào thiết kế của Elysian để tạo ra một không gian sống thông minh và bền vững.

    Công ty CP Phát triển nhà Bà Rịa – Vũng Tàu (HODECO)

    HODECO, viết tắt của Công ty CP Phát triển nhà Bà Rịa - Vũng Tàu, ban đầu đã được thành lập dưới dạng doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 262/QĐUB ngày 31/05/1990 của UBND Đặc khu - Vũng Tàu - Côn Đảo. Sau đó, được cổ phần hóa theo quyết định số 1274/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 29/09/2001. HODECO hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực đầu tư phát triển các khu đô thị mới và nhà ở; kinh doanh bất động sản; xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và giao thông; sản xuất bê tông cũng như các sản phẩm từ xi măng, vữa; và cung cấp dịch vụ khách sạn. Với quy mô hiện tại, HODECO bao gồm 1 công ty liên kết, 2 công ty con và 02 chi nhánh trực thuộc, thể hiện sự mở rộng và phát triển đa dạng trong các hoạt động kinh doanh. Quá trình phát triển chủ đầu tư Hodeco Qua hơn 30 năm hoạt động xây dựng và phát triển, HODECO đã vươn lên với sự năng động, sáng tạo và nhiệt huyết. Công ty đã góp phần quan trọng vào sự phát triển của đô thị và ngôi nhà cho nhiều người, đồng hành chặt chẽ trong cuộc cách mạng đổi mới và sự phát triển của đất nước. Để phát huy những thành tựu đã đạt được, HODECO đang tập trung vào việc phát triển bền vững trong tương lai. Công ty đang ưu tiên trẻ hóa đội ngũ nhân lực, nâng cao năng lực nội tại và mở rộng hợp tác để nâng tầm vị thế của thương hiệu, trở thành doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực đầu tư và phát triển bất động sản tại Bà Rịa - Vũng Tàu và vươn xa hơn trên toàn quốc. Dự án nổi bật của Công ty CP Phát triển nhà Bà Rịa - Vũng Tàu HODECO đã đưa vào thị trường hơn 30 dự án và cung cấp hơn 6.000 sản phẩm nhà đất, để lại dấu ấn đáng kể trên thị trường bất động sản của Bà Rịa - Vũng Tàu. Sau đây là một số dự án nổi bật: The Light CityFusion Suites Vũng TàuKhu du lịch Đại DươngKhu nhà ở Tây 3/2Ecotown Phú MỹKhu biệt thự Đồi Ngọc Tước 2Khu nhà ở xã hội HODECO Huyện Tân ThànhChung cư Thống NhấtKhu nhà ở, khách sạn HODECO SeavillageCăn hộ 25 tầng HODECO SeasideKhu đô thị Phước ThắngVũng Tàu Wonderland

    Có nên mua đất Đắk Lắk không?

    Tỉnh Đắk Lắk nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, với độ cao trung bình từ 400 đến 800 mét so với mặt nước biển. Tỉnh này cách Hà Nội khoảng 1.410 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 350 km. Đắk Lắk giáp với tỉnh Gia Lai ở phía Bắc, Phú Yên và Khánh Hoà ở phía Đông, Lâm Đồng và Đắk Nông ở phía Nam, và Campuchia ở phía Tây. Dân số tỉnh này phân bố không đều trên địa bàn các huyện, tập trung chủ yếu ở thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn, huyện lỵ và ven các trục Quốc lộ 14, 26, 27. Một trong những tài nguyên lớn được thiên nhiên ưu đãi cho Đắk Lắk là tài nguyên đất. Toàn tỉnh có diện tích tự nhiên là 13.085 km2, trong đó chủ yếu là nhóm đất xám, đất đỏ bazan và một số nhóm đất khác. Đắk Lắk không chỉ được ưu đãi về tài nguyên đất và rừng, mà còn có các loại khoáng sản phong phú và đa dạng. Tỉnh này còn có nhiều điểm du lịch cảnh quan, sinh thái, truyền thống văn hoá của các dân tộc địa phương. Một số điểm đến nổi tiếng ở Đắk Lắk bao gồm Hồ Lắk, Thác Dray Nur, Thác Thủy Tiên, Khu du lịch làng Buôn Đôn và Khu du lịch sinh thái sân golf hồ Ea Kao. Động lực phát triển bất động sản tại Đắk Lắk Điểm đến du lịch - Bảo tàng cà phê tại Đắk Lắk Tỉnh Đắk Lắk vừa công bố kế hoạch huy động tất cả các nguồn lực để đầu tư vào việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội và đô thị, góp phần biến Buôn Ma Thuột thành trung tâm đô thị của vùng Tây Nguyên. Theo kế hoạch, đến năm 2025, tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình trên 11%/năm; ngành dịch vụ chiếm 62% trong cơ cấu kinh tế, trong khi ngành công nghiệp-xây dựng chiếm 30%; thu nhập bình quân đầu người đạt 150 triệu đồng/người/năm; tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 125.000 tỉ đồng, tăng trung bình 14%/năm. Tỉnh Đắk Lắk đang tiến hành đẩy mạnh các dự án hạ tầng quan trọng như xây dựng đường cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột, cao tốc Buôn Ma Thuột - Liên Khương (Lâm Đồng), phát triển cảng hàng không Buôn Ma Thuột thành cảng hàng không quốc tế. Đầu tư dự án đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía đông thành phố Buôn Ma Thuột, xây dựng đường vành đai phía Tây 2 ….để tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. https://landz.vn/quy-hoach/cao-toc-buon-ma-thuot-khanh-hoa/ Sự xuất hiện của cảng hàng không Buôn Ma Thuột đã giúp rút ngắn thời gian di chuyển từ các tỉnh khác đến với tỉnh. Hiện nay, việc di chuyển từ Hà Nội đến Buôn Ma Thuột chỉ mất khoảng 2 giờ, trong khi từ Hồ Chí Minh đến đây chỉ mất khoảng 50 phút. Có Nên Mua đất Đắk Lắk – Ưu điểm của đất Đắk Lắk là gì? Đaklak được xem là một thị trường bất động sản mới mẻ và còn nhiều tiềm năng để phát triển. Ngoài yếu tố giá thành rẻ, còn có những ưu điểm khác như: Tiềm năng phát triển: Đắk Lắk là một trong những tỉnh có diện tích lớn nhất tại Việt Nam, với nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn như hồ Ea Kao, thác Dray Nur, đồi chè và nhiều đồi cà phê, thảo dược quý hiếm. Điều này giúp tạo nên tiềm năng phát triển lớn cho khu vực, đặc biệt là trong lĩnh vực du lịch và nông nghiệp. Đầu tư hạ tầng: Như đã đề cập, Đaklak đang đầu tư mạnh vào hạ tầng giao thông, đặc biệt là sân bay và đường cao tốc. Điều này giúp khu vực trở nên thuận tiện hơn trong việc di chuyển và kết nối với các khu vực lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển bất động sản. Không gian sống trong lành: Với môi trường tự nhiên xanh sạch, không khí trong lành, không gian yên tĩnh, Đaklak là lựa chọn lý tưởng cho những người muốn trốn khỏi nhịp sống ồn ào của thành phố. Đây cũng là một trong những yếu tố thu hút khách hàng đầu tư vào bất động sản ở Đắk Lắk. Lưu ý khi mua đất tại Đắk Lắk Mô hình đất vườn ven sông tại Đắk Lắk Bất động sản tại Đắk Lắk hiện nay có giá còn rất hấp dẫn và tiềm năng tăng giá trong tương lai. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cần phải có những nghiên cứu kỹ lưỡng về thị trường và các dự án cụ thể trước khi quyết định đầu tư để đảm bảo an toàn và hiệu quả của khoản đầu tư của mình. https://landz.vn/du-an/gems-vinh-hoa-phu-quy/ Cần phải kiểm tra pháp lý trước khi đầu tư mua đất là rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho bản thân. Bên cạnh đó, tìm đến các nhà môi giới chuyên nghiệp cũng là một lựa chọn tốt để được hỗ trợ và tư vấn tốt hơn trong quá trình mua bán đất. Ngoài ra, cần lưu ý rằng việc chọn vị trí đất gần các khu dân cư hiện hữu, khu du lịch, khu công nghiệp cũng rất quan trọng để đảm bảo giá trị tăng trưởng trong tương lai gần. Với bài viết đánh giá “có nên mua đất Đắk Lắk không?” của Landz, hi vọng sẽ đem lại nhiều thông tin giá trị cho khách hàng đang quan tâm đầu tư bất động sản khu vực này. Ngoài ra quý khách hàng có thể để lại thông tin liên hệ bên dưới, để nhận hỗ trợ giá đất Đắk Lắk hiện nay.