Cách phân biệt các loại đất trên sổ hồng và bản đồ địa chính
Về cách phân biệt các ký hiệu loại đất trên sổ hồng, sổ đỏ (GCNQSDĐ) hay trên bản đồ địa chính như LUC, DTT, ODT, SKC hay BHK…. là gì? Trên thực tế, đây là ký hiệu mã hiệu cho dãy đất trên bản đồ địa chính cấp chính quyền.
Nhìn vào các ký hiệu của các loại đất, bạn có thể biết loại đất nào đang được sử dụng và loại đất nào có quyền sử dụng gì và thuộc nhóm đất nào. Bài viết dưới đây Landz sẽ cập nhật đầy đủ thông tin về bản đồ địa chính, phân loại đất và ý nghĩa phân loại, bảng ký hiệu phân loại đất đai.
Bảng ký hiệu phân loại đất đai trên bản đồ địa chính
Theo điểm 13 Mục III Phụ lục số 01 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT về Bản đồ địa chính ngày 19 tháng 5 năm 2014. Để thuận tiện cho việc tra cứu thông tin, các loại đất hiển thị trên bản đồ sẽ được thể hiện dưới dạng ký hiệu, muốn biết đó là loại đất gì chỉ cần tra vào bảng ký hiệu dưới đây:
STT | LOẠI ĐẤT | MÃ |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RPH |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất an ninh | CAN |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
16 | Đất khu chế xuất | SKT |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23 | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất chợ | DCH |
29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
Có 3 nhóm đất đai chính
Cách phân loại đất đai theo sổ đỏ, sổ hồng đơn giản nhất là theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai 2013, việc phân loại đất theo mục đích sử dụng được xác định như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp: Còn được gọi là đất canh tác thích hợp cho chăn nuôi và các hoạt động nông nghiệp. Nhóm đất nông nghiệp này được chia thành 8 nhóm cơ bản sau:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất chăn nuôi, đất trồng cây hằng năm khác…
- Đất trồng cây lâu năm
- Đất rừng sản xuất
- Đất rừng phòng hộ
- Đất rừng đặc dụng
- Đất nuôi trồng thủy sản
- Đất làm muối
- Đất nông nghiệp khác
2. Nhóm Đất phi nông nghiệp:
- Đất ở nông thôn, đất ở đô thị
- Đất xây dựng văn phòng, kỹ thuật xây dựng
- Đất quốc phòng
- Đất xây dựng khu công nghiệp; đất xây dựng mặt bằng sản xuất kinh doanh; đất hoạt động khai thác khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gốm sứ;
- Đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, thể thao phúc lợi công cộng; đất có di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác do Chính phủ quy định đất sử dụng
- Đất cho mục đích tôn giáo
- Đất có công trình là nhà công vụ, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
- Đất Nghĩa trang và nghĩa địa
- Đất sông, suối, kênh, rạch, rạch và mặt nước chuyên dùng
- Đất phi nông nghiệp khác do chính phủ quy định
3. Nhóm đất chưa sử dụng (bao gồm các loại đất chưa xác định)
Phân loại ký hiệu đất đai, nhóm đất đai có ý nghĩa gì?
Ý nghĩa phân loại đất đai đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng, sở hữu đất đai. Để làm căn cứ xác định thuế đất, hay giải quyết tranh chấp đất đai (nếu có).
Là điều kiện để xác định quyền sử dụng đất hoặc khi thu hồi đất, thông thường giá đất thu hồi thường phụ thuộc vào từng loại đất khi nhà nước thu hồi.
Ngoài ra việc phân loại đất còn giúp ích cho việc chuyển đổi quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất …