- Trang chủ
- Thị Trường
- Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ với chủ đầu tư
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ với chủ đầu tư
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư hiện nay bắt buộc phải lập theo mẫu của cơ quan chức năng, và cần phải hoàn thành nghĩa vụ đăng ký với cơ quan thẩm quyền để đảm bảo quyền lợi cho người mua trước khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư dự án.
Dưới đây là một mẫu hợp đồng căn hộ hình thành trong tương lai được đội ngũ bất động sản Landz tổng hợp, của một dự án căn hộ đã có pháp lý hoàn chỉnh và ký kết hợp đồng mua bán với người mua theo như mẫu của cơ quan chức năng.
Hợp đồng mua bán căn hộ
CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ:
– Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; – Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
– Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
– Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng; – Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
– Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
– Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
– Thông tư 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 và Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng;
– Thông tư số 06/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư;
– Giấy Chứng Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …..;
– Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc chấp thuận đầu tư Dự án …..;
– Văn bản của cơ quan Nhà nước về việc nhà ở đủ điều kiện bán, thuê mua theo quy định;
– Các tài liệu khác liên quan đến hồ sơ pháp lý của dự án….
– Căn cứ thỏa thuận của các Bên.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
(Sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) được ký vào ngày ………… tháng …….. năm ……. giữa các bên sau đây:
A. BÊN BÁN (CHỦ ĐẦU TƯ)
(Sau đây gọi tắt là “Bên Bán” hoặc “Chủ đầu tư”)
B. BÊN MUA
(Sau đây gọi tắt là “Bên Mua”)
Bên Bán và Bên Mua sau đây được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”.
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Căn Hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán kèm theo Căn Hộ tại Hợp Đồng này, bao gồm: “Căn Hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt ….. mà Bên Mua sẽ mua từ Bên Bán theo thỏa thuận giữa các bên tại Hợp Đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không nằm trong Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ nhưng được bán cùng với Căn Hộ tại Hợp Đồng này.
1.2. “Tòa Nhà” là tòa nhà chung cư bao gồm toàn bộ các khối nhà (khối Tháp) chung cư có Căn Hộ mua bán do …. làm Chủ đầu tư, bao gồm các Căn Hộ, diện tích kinh doanh thương mại… và các công trình tiện ích chung của Tòa Nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có).
1.7. “Bảo Hành Căn Hộ” là việc Bên Bán thực hiện trách nhiệm bảo hành Căn Hộ chung cư theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp Đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này.
1.8. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của Căn Hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt; Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua Căn Hộ.
1.9. “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ” là diện tích sàn xây dựng của Căn Hộ bao gồm cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với Căn Hộ đó được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ.
1.10. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần diện tích bên trong Căn Hộ, bên trong phần diện tích khác trong Tòa Nhà (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên Mua theo quy định của Luật Nhà ở.
1.11. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá Bán Căn Hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên Bán theo quy định của Luật Nhà ở.
1.12. “Phần Sở Hữu Chung” là phần diện tích còn lại của Tòa Nhà ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các Căn Hộ trong Tòa Nhà và các thiết bị sử dụng chung cho Tòa Nhà đó theo quy định của Luật Nhà ở; bao gồm các phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của Hợp Đồng này.
1.13. “Hội Nghị Tòa Nhà” là hội nghị nhà chung cư của các chủ sở hữu và người sử dụng Căn Hộ (nếu chủ sở hữu không tham dự) nhằm tổ chức quản lý sử dụng Tòa Nhà một cách thống nhất và phù hợp với quy định của pháp luật.
1.14. “Nội Quy Tòa Nhà” là bản nội quy quản lý, sử dụng Tòa Nhà được đính kèm theo Hợp Đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội Nghị Tòa Nhà thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Tòa Nhà tùy từng thời điểm.
1.15. “Ban Quản Trị” là một ban được Hội Nghị Tòa Nhà bầu ra để đại diện cho chủ sở hữu và người đang sử dụng Tòa Nhà nhằm thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc quản lý và sử dụng Tòa Nhà.
1.16. “Kinh Phí Bảo Trì” là khoản tiền 2% giá trị Căn Hộ, phần diện tích khác bán; khoản tiền này được tính vào tiền bán và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung của Tòa Nhà.
1.17. “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà” là các dịch vụ quản lý, vận hành Tòa Nhà nhằm đảm bảo cho Tòa Nhà hoạt động bình thường.
1.18. “Bảo Trì” là việc duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng Tòa Nhà; hoạt động bảo trì Tòa Nhà bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng Tòa Nhà; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của các khối Tháp, Tòa Nhà.
1.19. “Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà” là đơn vị có đủ điều kiện về chức năng, năng lực quản lý vận hành Tòa Nhà theo quy định pháp luật, thực hiện việc quản lý, vận hành sau khi Tòa Nhà được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
1.20. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng này.
1.21. “Giấy Chứng Nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua Căn Hộ theo quy định của pháp luật đất đai.
1.22. “Phí Quản Lý” được quy định như nêu tại Điều 11.7 của Hợp Đồng này. Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng này đến thời điểm Ban Quản Trị được thành lập và ký Hợp Đồng quản lý, vận hành Căn Hộ với Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà, mức Phí Quản Lý tạm tính là: ………/m2/tháng (chưa bao gồm thuế GTGT và được tính trên Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ khi bàn giao thực tế).
1.23. “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” là ngày mà Bên Bán dự kiến bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua được quy định tại Điều 8 Hợp Đồng này.
1.24. “Ngày Bàn Giao Thực Tế” là ngày mà Bên Bán và Bên Mua tiến hành giao nhận Căn Hộ trên thực tế, theo quy định tại Điều 8 Hợp Đồng này.
1.25. “Ngày” có nghĩa là các ngày từ Thứ 2 đến Chủ Nhật trong tuần, không bao gồm các ngày nghỉ lễ, ngày Tết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 2. Đặc điểm của Căn Hộ mua bán
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ như sau:
2.1 Đặc điểm của Căn Hộ mua bán:
a) Mã số Căn Hộ: …………. tại Tầng (Tầng có Căn Hộ): ….. ;
Thuộc Dự án ……………….
(Để tránh nhầm lẫn, Mã số Căn Hộ có thể được thay đổi tại từng thời điểm và tùy thuộc vào quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng trong mọi trường hợp không làm thay đổi vị trí Căn Hộ trên thực tế).
b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là:…………m2 (Bằng chữ: một trăm bốn mươi mốt chấm hai mươi tám mét vuông).
Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại Điều 1.8 của Hợp Đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán Căn Hộ quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này.
(i) Hai bên nhất trí rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn Hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn Hộ; trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng
Căn Hộ thực tế chênh lệch trong biên độ 0.5% (không chấm năm phần trăm) so với diện tích ghi trong Hợp Đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại Giá Bán Căn Hộ. Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt quá 0.5% (không chấm năm phần trăm) so với diện tích ghi trong Hợp Đồng này thì Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao Căn Hộ (số tiền chênh lệch này được tính theo công thức lấy đơn giá 1m2 Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này x (nhân) với phần diện tích tương ứng chênh lệch so với diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao Căn Hộ). .
(ii) Trong Biên bản bàn giao Căn Hộ hoặc trong Phụ lục của Hợp Đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao Căn Hộ, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ chênh lệch so với diện tích ghi trong Hợp Đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn Hộ và Phụ lục của Hợp Đồng mua bán Căn Hộ là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng này. Diện tích Căn Hộ được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao Căn Hộ.
c) Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ là:…………m2(Bằng chữ: …………………………), diện tích này được tính theo quy định tại Điều 1.9 của Hợp Đồng này;
d) Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở;
e) Hình thức sở hữu: Sở hữu riêng;
f) Thời hạn sở hữu: ổn định, lâu dài;
Trường hợp Bên Mua là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thời hạn sở hữu Căn Hộ của Bên Mua được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
g) Năm hoàn thành xây dựng (dự kiến): 2022;
h) Danh mục vật tư trang thiết bị vật liệu hoàn thiện của Căn Hộ được mô tả tại Phụ lục…… Hợp Đồng này.
2.2 Đặc điểm về đất xây dựng Tòa Nhà có Căn Hộ nêu tại Điều 2.1 này: a) Thửa đất số :;
b) Tờ bản đồ số :
c) Tổng diện tích sử dụng đất: trong đó:
– Sử dụng riêng: ….. m2
– Sử dụng chung: …. m2
d) Nguồn gốc sử dụng đất:
2.4 Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến Căn Hộ: Đang trong quá trình hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
2.5 Kèm theo Hợp Đồng này, còn có bảo sao có chứng thực Văn bản của cơ quan nhà nước về việc nhà ở đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh theo quy định.
Điều 3. Giá Bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán
3.1 Giá Bán Căn Hộ:
a) Giá Bán Căn Hộ được quy định chi tiết tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này. b) Giá Bán Căn Hộ quy định tại điểm (a) khoản này không bao gồm các khoản sau:
(i) Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
(ii) Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ phục vụ nhu cầu của Bên Mua gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn Hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
(iii) Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà và bất kỳ khoản phí, lệ phí nào khác mà Bên Mua phải trả theo quyết định của Hội Nghị Tòa Nhà. Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà theo thỏa thuận tại Điều 11.7 của Hợp Đồng này;
(iv) Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho Căn Hộ;
(v) Phí giữ xe và các chi phí khác mà Bên Mua phải thanh toán trong quá trình sử dụng Căn Hộ theo thông báo của Ban Quản Trị hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành theo Nội Quy Tòa Nhà hoặc Đơn vị cung cấp dịch vụ;
(vi) Các loại thuế, phí, lệ phí và khoản thu khác liên quan đến Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua do thay đổi quy định của pháp luật, chính sách của Nhà nước phát sinh sau ngày ký Hợp Đồng.
c) Hai bên thống nhất kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn Hộ đã mua thì Bên Mua phải thanh toán Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: gas, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp… cho nhà cung cấp dịch vụ.
3.2 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt tại địa chỉ liên hệ của Bên Bán nêu tại Hợp Đồng này hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán theo thông tin tài khoản như nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này với phí chuyển khoản do Bên Mua chịu.
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
3.3 Thời hạn thanh toán:
a) Bên Mua thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán theo tiến độ như nêu tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này.
b) Việc thanh toán giá trị phần chênh lệch (nếu có) giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Biên bản bàn giao Căn Hộ và Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2.1 (b) sẽ được thực hiện trước thời điểm ký Biên bản bàn giao Căn Hộ.
c) Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì: Bên Bán và Bên Mua có trách nhiệm nộp 2% Kinh Phí Bảo Trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong Hợp Đồng này.
Việc bàn giao Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà được các bên thực hiện theo quy định tại Điều 36 của NĐ số 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 của NĐ số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021.
Điều 4. Chất lượng công trình Tòa Nhà, Căn Hộ
4.1 Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Tòa Nhà, trong đó có Căn Hộ nêu tại Điều 2 Hợp Đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng Căn Hộ mà hai bên đã cam kết tại Phụ lục số 01 Hợp Đồng này.
4.2 Tiến độ xây dựng dự kiến: Đã hoàn tất việc xây dựng trên thực tế
4.3 Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại Tòa Nhà của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4.4 Bên Bán chỉ được phép bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua khi đã hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại Tòa Nhà theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước Ngày Bàn Giao Thực Tế, bao gồm: hệ thống đường giao thông, hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: cây xanh công cộng, vườn hoa… bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực. Trường hợp bàn giao Căn Hộ thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của Tòa Nhà.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
5.1 Quyền của Bên Bán:
a) Yêu cầu Bên Mua thanh toán Giá Bán Căn Hộ, các khoản phải thanh toán khác theo đúng thỏa thuận tại Hợp Đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo quy định của Hợp Đồng. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại Điều 12.3 của Hợp Đồng này;
b) Yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng các cam kết, nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng này; c) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng này;
d) Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao Giấy Chứng Nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
e) Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác, thực hiện hoạt động kinh doanh hợp pháp và các quyền khác theo quy định của pháp luật, thiết kế được phê duyệt đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán theo quy định tại Điều 11.2 Hợp Đồng này;
f) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Tòa Nhà có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ khác với Phụ lục số 01 thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;
g) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản Trị trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị; ban hành Nội Quy Tòa Nhà, sổ tay cư dân; tổ chức Hội nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban Quản Trị; lựa chọn và ký hợp đồng với Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà có đủ điều kiện theo quy định pháp luật để quản lý vận hành Tòa Nhà kể từ khi đưa Tòa Nhà vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập;
h) Có quyền và/hoặc yêu cầu Ban Quản Trị ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ từ Bên Mua) không đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và/hoặc vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành, Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này và/hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi Bên Bán (hoặc đại diện ủy quyền của Bên Bán) đã thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai về hình thức xử lý cho Bên vi phạm biết phải khắc phục mà không khắc phục theo thời hạn yêu cầu;
i) Được treo miễn phí và vĩnh viễn biển quảng cáo, biển tên của Tòa Nhà, tên/biểu tượng của Chủ đầu tư tại Phần Sở Hữu Chung, tầng thượng, mặt ngoài Tòa Nhà với điều kiện không gây ảnh hưởng đến việc sở hữu, sử dụng Căn Hộ của Bên Mua và phần diện tích Phần Sở Hữu Chung;
j) Bên Bán được quyền miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của Bên thứ ba bất kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt Căn Hộ trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán;
k) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp giữa Bên thứ ba với Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán thì Bên Mua và Bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Bán;
l) Bên Bán được quyền bàn giao Biên bản bàn giao căn hộ, Giấy Chứng Nhận cho tổ chức tín dụng (“ngân hàng”) trong trường hợp Bên Mua thế chấp Căn Hộ cho ngân hàng và chưa hoàn tất thanh toán cho ngân hàng (nếu có);
m) Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mua bán Căn Hộ theo quy định tại Hợp Đồng này; n) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp Đồng, bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt, bồi thường ghi nhận tại Hợp Đồng và/hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
o) Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật.
5.2 Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Tòa Nhà và thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp Đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn Hộ; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng khối Tháp có Căn Hộ mua bán và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn Hộ; b) Xây dựng các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật của Tòa Nhà theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
e) Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua; thực hiện Bảo Hành Căn Hộ và Tòa Nhà theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này;
f) Bàn giao Căn Hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng này trừ trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ hoặc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ;
g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp…;
h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ theo quy định của pháp luật;
i) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua trừ trường hợp Bên Mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý do chính đáng được Bên Bán chấp thuận thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn Hộ mua bán cho Bên Mua và Bên Mua phải thanh toán ngay số tiền còn lại theo Hợp Đồng này cho Bên Bán;
j) Tổ chức Hội Nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Tòa Nhà nơi có Căn Hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi Tòa Nhà chưa thành lập được Ban Quản Trị;
k) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn Hộ tại ngân hàng khi có yêu cầu của Bên Mua trong trường hợp Bên Mua đáp ứng đủ các điều kiện của ngân hàng về việc thế chấp Căn Hộ;
l) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Nộp Kinh Phí Bảo Trì theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở để Ban Quản Trị Tòa Nhà tiếp nhận, quản lý sau khi Ban Quản Trị Tòa Nhà được thành lập theo đúng thỏa thuận tại Điều 3.3 (c) của Hợp Đồng này và quy định pháp luật;
n) Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật theo từng thời điểm có hiệu lực.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
6.1 Quyền của Bên Mua:
a) Nhận bàn giao Căn Hộ quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu như mô tả tại Phụ lục số 01 đính kèm Hợp Đồng và hồ sơ Căn Hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
b) Được sử dụng 02 (hai) chỗ để xe máy, xe đạp trong bãi đỗ xe của khối Tháp có Căn Hộ, tại phần diện tích thuộc sở hữu chung được sử dụng để làm bãi đỗ xe. Bên Mua phải trả phí trông giữ xe cho đơn vị cung cấp dịch vụ giữ xe. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Tòa Nhà phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu khối Tháp trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng;
c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này;
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
e) Nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% (một trăm phần trăm) Giá Bán Căn Hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật;
f) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 4.4 của Hợp Đồng này hoặc trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt quá 5% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận trong Hợp Đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao Căn Hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Tòa Nhà nơi có Căn Hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản Trị theo quy định;
i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại ngân hàng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ và đáp ứng đủ các điều kiện của ngân hàng về việc thế chấp Căn Hộ tại ngân hàng đó;
j) Yêu cầu Bên Bán nộp Kinh Phí Bảo Trì Tòa Nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 3.3 (c) của Hợp Đồng này;
k) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với Bên Bán làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Mua thì Bên Bán và Bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Mua;
l) Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng và kiểm tra thực tế tại công trình;
m) Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật. 6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng và Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này; b) Nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
c) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc Bảo Hành Căn Hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các Hợp Đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn Hộ thì Căn Hộ sẽ được quản lý và Bảo Trì theo Nội Quy Tòa Nhà và Bên Mua phải: i. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và tuân thủ các quy định được nêu trong Nội Quy Tòa Nhà; ii. Bên mua chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại, hao mòn tự nhiên của Căn Hộ và thiết bị được lắp đặt trong Căn Hộ (ngoại trừ trường hợp Bên Bán có trách nhiệm bảo hành cho Căn Hộ);
iii. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phải thanh toán cho Bên Bán và/hoặc Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà, các bên cung ứng dịch vụ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định tại Hợp Đồng này, Nội Quy Tòa Nhà, quy định của pháp luật và/hoặc Hợp Đồng dịch vụ khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
iv. Nếu Bên Mua có nhu cầu sửa chữa, cải tạo, thay đổi Căn Hộ (trừ trường hợp sửa chữa nhỏ như được quy định dưới đây) thì phải gửi đơn đề nghị kèm theo biện pháp thi công và các giấy tờ cần thiết khác (nếu có) cho Bên Bán (nếu Ban Quản trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý vận hành và phải được Bên Bán (nếu Ban Quản Trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý vận hành chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành sửa chữa, cải tạo, thay đổi. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu sửa chữa nhỏ, không ảnh hưởng đến kết cấu, thiết kế của căn hộ thì Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán (nếu Ban Quản trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý vận hành ít nhất 5 (năm) ngày làm việc trước khi tiến hành sửa chữa. Bên Mua chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật và Nội Quy Tòa Nhà, chịu trách nhiệm đối với mọi thiệt hại thực tế phát sinh do lỗi của Bên Mua (nếu có) liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo, thay đổi ngay cả khi đã được Bên Bán (nếu Ban Quản Trị chưa được thành lập) và Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà đồng ý cho thi công.
e) Không tự ý sửa chữa, cơi nới, đục tường, xây dựng thêm hoặc lắp đặt các thiết bị, thay đổi cấu trúc, hình dáng, màu sơn, treo, dán các thông tin quảng cáo mặt ngoài Căn Hộ… của Căn Hộ gây ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc và/hoặc mỹ quan chung của Dự án, trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán hoặc đơn vị quản lý được Bên Bán ủy quyền;
f) Tạo điều kiện thuận lợi cho Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà trong việc Bảo Trì, quản lý vận hành Tòa Nhà; Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
g) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Tòa Nhà;
i) Cam kết tuân thủ và đáp ứng đủ điều kiện được pháp luật Việt Nam cho phép để ký kết Hợp Đồng này và mua Căn Hộ;
j) Cung cấp cho Bên Bán các tài liệu liên quan đến việc xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua phù hợp với quy định của pháp luật;
k) Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của Bên thứ ba bất kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt Căn Hộ trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán;
l) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán thì Bên Mua và bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Bán;
m) Bên Mua xác nhận và cam kết đảm bảo đã đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. Bên Mua cam kết thực hiện các thủ tục cần thiết theo yêu cầu của Bên Bán trong trường hợp không đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc thực hiện các thủ tục này. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm trong việc xin cấp Giấy chứng nhận nếu Bên Mua chưa đủ điều kiện hoặc bị hạn chế quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành;
n) Tuân thủ các quy định của Hợp Đồng này và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm.
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
7.1 Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn Hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn Hộ.
7.2 Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định pháp luật cho Nhà nước khi thực hiện chuyển giao quyền sở hữu Căn Hộ đã mua cho người khác.
7.3 Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp trên có thể thay đổi vào bất kỳ thời điểm nào theo quy định của pháp luật.
7.4 Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Bàn giao Căn Hộ
8.1 Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua dự kiến vào ….
8.2 Điều kiện giao nhận Căn Hộ:
a) Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn Hộ theo thiết kế đã được phê duyệt, sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục Hợp Đồng này
b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch trong biên độ không vượt quá 5% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận tại Hợp Đồng này;
c) Bên Bán hoàn thành xây dựng các công trình xây dựng, các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao Căn Hộ thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của khu Tháp đó;
d) Bên Mua đã thanh toán đủ tiền mua Căn Hộ theo tiến độ thỏa thuận tại Hợp Đồng này trước khi nhận bàn giao Căn Hộ thực tế và đã khắc phục xong toàn bộ các vi phạm (nếu có).
8.3 Sau khi Bên Bán thông báo về việc tiến hành bàn giao thực tế Căn Hộ như nêu tại Điều 8.1 Hợp Đồng này, hai Bên sẽ tiến hành bàn giao thực tế và lập một Biên bản bàn giao để xác nhận tình trạng của Căn Hộ khi bàn giao là phù hợp với các mô tả quy định tại Hợp Đồng này, ghi nhận việc hoàn tất bàn giao Căn Hộ thực tế.
8.4 Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo Phụ lục Hợp Đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điều 5.1 (f) của Hợp Đồng này.
8.5 Vào Ngày Bàn Giao Thực Tế theo thông báo, nếu Căn Hộ đã đáp ứng đủ điều kiện bàn giao, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn Hộ so với thỏa thuận trong Hợp Đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại Diện Tích Sử Dụng thực tế Căn Hộ và ký vào Biên bản bàn giao Căn Hộ.
8.6 Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn Hộ hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ mà không có lý do chính đáng được Bên Bán chấp nhận (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại Điều 6.1 (g) của Hợp Đồng này), trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày bàn giao được ghi nhận tại thông báo gửi đến Bên Mua thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ theo thông báo của Bên Bán mặc nhiên xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo thực tế. Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng và Bên Mua không được nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn Hộ. Việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ trong trường hợp này được xem là Bên Mua đã vi phạm Hợp Đồng.
8.7 Kể từ thời điểm hoàn tất việc bàn giao Căn Hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ này.
Điều 9. Bảo Hành Căn Hộ
9.1 Bên Bán có trách nhiệm Bảo Hành Căn Hộ theo đúng quy định tại Điều 20 của Luật kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà Ở và các quy định sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vào từng thời điểm.
9.2 Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm:
a) Đối với các hạng mục sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt Căn Hộ (“Bảo hành kết cấu”): thời gian bảo hành là 60 tháng kể từ ngày nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
b) Đối với các thiết bị khác gắn với Căn Hộ (“Bảo hành thiết bị”) thì Bên Bán thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất. 9.3 Bên Bán có trách nhiệm thực hiện Bảo Hành Căn Hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành sẽ do Bên Bán hoặc các đơn vị khác có khả năng chuyên môn được Bên Bán thuê thực hiện công tác Bảo Hành Căn Hộ. Bên Bán không có trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành hoặc tiếp tục chịu trách nhiệm bảo hành đối với trường hợp Bên Mua tự ý hoặc nhờ người khác khắc phục khiếm khuyết trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán.
9.4 Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc khi phát hiện Căn Hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Nếu Bên Mua không thực hiện mọi nỗ lực trong phạm vi cho phép nhằm hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì việc bảo hành sẽ bị mất hiệu lực toàn phần hoặc từng phần tuỳ theo mức độ vi phạm của Bên Mua. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện việc bảo hành có thể kéo dài theo thỏa thuận của các bên trong trường hợp các hư hỏng phức tạp, liên quan đến nhiều hạng mục/Căn Hộ và/hoặc phải phụ thuộc thời gian nhập vật tư thay thế. Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
9.5 Khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 (một) bản sao Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng để các bên xác định thời điểm Bảo Hành Căn Hộ.
9.6 Bên Bán không thực hiện Bảo Hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của Bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này; e) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán.
9.7 Bên Mua và cư dân khác phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định được phép vào Căn Hộ và cho phép họ đưa vào Căn Hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra cho Bên Mua và/hoặc cư dân khác và không được gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Bên Mua và/hoặc cư dân khác và cho các tài sản của họ trong Căn Hộ.
9.8 Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung trong Tòa Nhà được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
10.1 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ đã mua cho ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
10.2 Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng này cho Bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng Hợp Đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên Mua.
10.3 Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ cho Bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và thỏa mãn các điều kiện sau đây:
a) Căn Hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với Bên thứ ba, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên thứ ba;
b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn Hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
c) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ điều kiện được nhận chuyển nhượng và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp Đồng;
d) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng này.
10.4 Trong cả hai trường hợp nêu tại Điều 10.1 và Điều 10.2 của Hợp Đồng này, người mua lại Căn Hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và trong Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này.
10.5 Mọi khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán tính đến thời điểm chuyển nhượng sẽ không được hoàn lại mà sẽ được kết chuyển cho Bên nhận chuyển nhượng. Theo đó mọi quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên Mua sẽ chuyển sang cho Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ.
10.6 Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp Đồng giữa Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng.
Điều 11. Phần Sở Hữu Riêng, Phần Sở Hữu Chung và việc sử dụng Căn Hộ
11.1 Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ đã mua theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ (nếu có) và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ theo ghi nhận tại Phụ lục; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích thiết bị thuộc sở hữu chung trong Tòa Nhà quy định tại Điều 11.3 Hợp Đồng này.
11.2 Bên Bán được quyền sở hữu riêng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm các Căn Hộ mà Bên Bán chưa/không bán, tầng hầm (trừ phần diện tích được quy định tại Điều 11.3 và Điều 11.4 Hợp Đồng này), phần diện tích để xe ô tô, phần diện tích để xe còn lại ngoài phần diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung như quy định tại Điều 11.3 và Điều 11.4 của Hợp Đồng này và hệ thống trang thiết bị sử dụng riêng trong phần diện tích này.
11.3 Bên Mua được quyền sử dụng, sở hữu chung đối với các diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung trong Tòa Nhà theo ghi nhận tại Phụ lục số 04 đính kèm Hợp đồng này.
11.4 Đối với bãi đỗ xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh cho Bên Mua, người sử dụng Tòa Nhà thì thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu Tòa Nhà.
11.5 Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu Tòa Nhà thì người mua, thuê mua Căn Hộ hoặc diện tích khác trong Tòa Nhà quyết định mua hoặc thuê; trường hợp không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của Bên Bán và Bên bán không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ để xe này. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Tòa Nhà phải đảm bảo nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu Tòa Nhà trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.
11.6 Quy định về quyền sở hữu:
a) Đối với phần sở hữu riêng: Chủ sở hữu có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vẫn phải đảm bảo các nguyên tắc trong việc quản lý, sử dụng nhà chung cư và không làm ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc và mỹ quan chung của toàn bộ Dự án.
b) Đối với Phần Sở Hữu Chung: Thuộc quyền sở hữu chung hợp nhất của tất cả các chủ sở hữu trong Tòa Nhà. Phần Sở Hữu Chung không được chia đều hay phân bổ theo số lượng nhân khẩu hay số mét vuông sở hữu của mỗi Căn Hộ. Việc công nhận quyền sở hữu chung trong Tòa Nhà không loại trừ trách nhiệm phải thanh toán các khoản chi phí trong việc quản lý, sử dụng và vận hành của toàn Tòa Nhà (phí quản lý hàng tháng cùng các khoản phí khác được quy định tại Hợp đồng).
11.7 Hai bên nhất trí thỏa thuận mức Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm Hợp Đồng
12.1 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua như sau:
a) Nếu đến hết 90 (chín mươi) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến quy định tại Điều 8.1 Hợp Đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua tiền lãi chậm bàn giao được tính theo mức lãi suất là 0.02%/ngày (không chấm không hai phần trăm trên mỗi ngày) đối với số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán. Thời gian tính lãi suất chậm bàn giao bắt đầu từ ngày quá hạn đầu tiên (ngày thứ 91 kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến) đến ngày Bên Bán bàn giao Căn Hộ thực tế cho bên Mua.
b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ vượt quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến theo thỏa thuận tại Điều 8.1 của Hợp Đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn Hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng.
Trong trường hợp Bên Mua phát hành văn bản đơn phương chấm dứt Hợp Đồng, Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua chưa thanh toán. Đồng thời, Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt tương đương 30% (ba mươi phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì, ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này) cùng với khoản lãi chậm bàn giao và bồi thường thiệt hại trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm Bên Bán nhận được văn bản yêu cầu đơn phương chấm dứt Hợp Đồng của Bên Mua.
12.2 Trường hợp Bên Bán đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái với các quy định tại Hợp Đồng này, Bên Bán phải hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng nhưng Bên Mua chưa thanh toán. Đồng thời, Bên Bán phải chịu phạt một khoản tiền phạt tương đương 50% (năm mươi phần trăm) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì) và thanh toán cho Bên Mua các khoản tiền lãi chậm bàn giao và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên Mua trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp Đồng.
12.3 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán nêu tại Hợp Đồng này như sau:
a) Nếu quá 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định của Hợp Đồng mà Bên Mua vẫn chưa thanh toán đầy đủ các khoản tiền đến hạn thì Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán khoản tiền lãi chậm thanh toán với mức lãi suất là 0.02%/ngày (không chấm không hai phần trăm trên ngày) đối với số tiền chậm thanh toán. Thời gian tính lãi suất chậm thanh toán được bắt đầu từ ngày quá hạn thanh toán đầu tiên cho đến ngày Bên Mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán thực tế cho Bên Bán.
b) Nếu thời gian Bên Mua chậm thanh toán bất kỳ khoản thanh toán nào vượt quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định của Hợp Đồng này hoặc tổng số ngày chậm thanh toán cộng dồn vượt quá 60 (sáu mươi) ngày thì xem như Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán và Bên Bán được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Mua phải chịu phạt một khoản tiền tương đương 30% (ba mươi phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì, ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này). Theo đó, Bên Bán sẽ hoàn trả lại toàn bộ số tiền còn lại mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua chưa thanh toán (nếu có) trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp Đồng.
Trường hợp tổng số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán thấp hơn so với tổng số tiền Bên Bán được quyền khấu trừ thì Bên Mua có trách nhiệm thanh toán bổ sung trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán.
12.4 Trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái với các quy định tại Hợp đồng này, Bên Mua phải chịu phạt một khoản tiền tương đương 50% (năm mươi phần trăm) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì). Theo đó, Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua số tiền còn lại mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua chưa thanh toán (nếu có) trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp đồng.
12.5 Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến khoản phạt, bồi thường mà Bên Mua nhận được, Bên Bán sẽ nộp thay cho Bên Mua và tiến hành khấu trừ trước khi thực hiện việc thanh toán cho Bên Mua.
Điều 13. Cam kết của các bên
13.1 Bên Bán cam kết:
a) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong Phụ lục số 01 đính kèm Hợp Đồng này;
13.2 Bên Mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ mua bán;
b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này cũng như các Phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với Bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.
13.3 Việc ký kết Hợp Đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
13.4 Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
13.5 Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này.
Điều 14. Sự Kiện Bất Khả Kháng
14.1 Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng:
a) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại các cơ sở y tế;
b) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước; c) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định mà không phải do lỗi của mỗi bên.
14.2 Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
14.3 Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại Điều 14.1 này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp Đồng này.
14.4 Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi Sự Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điều 15.6 của Hợp Đồng này.
Điều 15. Chấm dứt Hợp Đồng
Hợp Đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
15.1 Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng; 15.2 Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Điều 12.1 (b) Hợp Đồng này; 15.3 Bên Bán đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12.2 Hợp Đồng này;
32
15.4 Bên Mua chậm thanh toán tiền mua Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 12.3 (b) của Hợp Đồng này;
15.5 Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12.4 Hợp Đồng này;
15.6 Trong trường hợp bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và việc chấm dứt Hợp Đồng này không được xem là vi phạm Hợp Đồng. Trong trường hợp này, Bên Bán hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản tiền này không tính lãi).
Điều 16. Thông báo
16.1 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên còn lại theo Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên còn lại như địa chỉ liên hệ đã nêu tại Hợp Đồng này.
16.2 Mỗi Bên phải thông báo ngay cho Bên còn lại sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại trừ trách nhiệm trong trường hợp không nhận được thông báo. Trường hợp Một Bên có bằng chứng đã gửi thông báo đến đúng địa chỉ liên hệ như nêu tại Hợp Đồng này cho Bên còn lại thì xem như Bên đó đã thực hiện hoàn tất nghĩa vụ thông báo của mình.
16.3 Trong trường hợp Bên Mua có từ 02 (hai) người trở lên, thì Bên Mua thỏa thuận người được nêu tên đầu tiên thuộc Bên Mua là người đại diện theo ủy quyền để nhận các thông báo hoặc thư từ giao dịch với Bên Bán liên quan đến Hợp Đồng này.
16.4 Mọi thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch Một Bên gửi theo Hợp Đồng này được xem là Bên còn lại nhận được nếu gửi đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Điều 16.1 Hợp Đồng này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày thứ 05 (năm), kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo, bất kể thông báo sau đó có thể được trả lại hoặc từ chối nhận bởi Bên còn lại.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
17.1 Bên Mua thông qua việc ký kết Hợp Đồng này, xác nhận rằng Bên Mua đã đọc, hiểu rõ và chấp nhận toàn bộ các điều khoản và điều kiện của Nội Quy Tòa Nhà.
17.2 Tất cả các quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của Hai Bên trong Hợp Đồng này sẽ là quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm, nghĩa vụ ràng buộc đối với các Bên kế nhiệm và các bên nhận chuyển nhượng được phép tương ứng của họ. Trong trường hợp Bên Mua chết/bị Tòa án tuyên bố chết hoặc Bên Mua giải thể/bị Tòa án có thẩm quyền tuyên bố phá sản, (những) người kế thừa của Bên Mua theo quy định của pháp luật sẽ được kế thừa bất kỳ và toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên Mua theo Hợp Đồng này.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 19. Hiệu lực của Hợp Đồng
19.1 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và khi Bên Mua đã hoàn tất thanh toán đủ đợt 1 theo quy định tại Điều 3.3 Hợp Đồng này. Trong trường hợp quá 03 (ba) ngày kể từ ngày Hai Bên ký kết mà Bên Mua không thực hiện thanh toán đủ đợt 1 thì Hợp Đồng này sẽ không có hiệu lực, Bên Bán có quyền không hoàn trả lại cho Bên Mua các khoản tiền Bên Mua đã thanh toán (nếu có).
19.2 Hợp Đồng này và tất cả các Phụ lục của nó cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Hai Bên và thay thế mọi thỏa thuận hoặc ghi nhớ trước đây, dù bằng lời nói hay bằng văn bản giữa Hai Bên liên quan đến nội dung Hợp Đồng này.
19.3 Hợp Đồng này có 19 Điều, được lập thành 03 (ba) bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01(một) bản, Bên Bán giữ 02 (hai) bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.
19.4 Kèm theo Hợp Đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ mua bán; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn Hộ mua bán nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này đã được phê duyệt; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng khối Tháp có Căn Hộ mua bán; 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng Căn Hộ (Phụ lục số 01); 01 (một) bản Giá Bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán (Phụ lục số 02); 01 (một) bản Nội Quy Tòa Nhà (Phụ lục số 03); 01 (một) bản Phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong Tòa Nhà (Phụ lục số 04); 01 (một) bản Danh mục công việc, dịch vụ quản lý vận hành Tòa Nhà mà Bên Bán cung cấp trước khi thành lập Ban Quản Trị (Phụ lục số 05).
19.5 Các Phụ lục đính kèm Hợp Đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời Hợp Đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên. 19.6 Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
19.7 Trong trường hợp Bên Mua là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và/hoặc người nước ngoài thì Hợp Đồng sẽ được lập thêm 02 (hai) bản gốc bằng Tiếng Anh. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản. Nếu có sự khác biệt giữa bản Tiếng Việt và Tiếng Anh, thì bản Tiếng Việt sẽ có giá trị áp dụng.
Đồng ý và chấp thuận của
BÊN MUA
Đồng ý và chấp thuận của
BÊN BÁN
Phụ lục kèm theo mẫu hợp đồng mua bán căn hộ
Lưu ý ngoài các điều khoản chính trên theo như hợp đồng trên, còn có kèm theo một số phục lục tùy vào mỗi dự án khác nhau, và có thể thay đổi một số điều khoản tùy thuộc vào dự án và chủ đầu tư, các phụ lục cơ bản đi kèm mẫu hợp đồng mua bán căn hộ gồm:
- Phụ lục về tiến độ thanh toán, đóng tiền
- Phụ lục danh sách vật tư căn hộ
- Phụ lục về nội quy toàn nhà, dịch vụ quản lý tòa nhà
- Phụ luc về các phần diện tích sử dụng chung và riêng trong dự án….
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ giữa người mua và chủ đầu tư thông thường là rất dài và đi kèm nhiều phụ lục để làm rõ nhiều điều khoản giữa các bên, quý khách hàng khi có nhu cầu mua căn hộ từ chủ đầu tư nên đọc qua mẫu hợp đồng này.