Xu hướng thị trường

Phí dịch vụ căn hộ hằng tháng?

Phí dịch vụ căn hộ là một khái niệm không hề lạ đối với những người đã từng sở hữu hay sinh sống ở căn hộ. Tuy nhiên đối với những người chưa từng ở qua căn hộ, hay đang có ý định tìm hiểu để mua dự án căn hộ thì đây là một vấn đề rất quan trọng cần biết trước khi chọn mua dự án bất kì. Sau đây là một số chi phí chính mà khách hàng phải trả khi sử dụng Phí dịch vụ căn hộ hằng tháng? 1. Phí dịch vụ căn hộ cơ bản Thông thường phí dịch vụ căn hộ tùy theo phân khúc dự án từ trung cấp – cao cấp, giá được chủ đầu tư dự án đưa ra sau khi đã tính toán phù hợp với chi phí vận hành. Trong đó có các dịch vụ cơ bản mà hầu hết dự án nào cũng phải có đó là: Dịch vụ an ninh chi phí này này bao gồm các vấn để liên quan đến an ninh toàn dự án như: thuê công ty bảo vệ, hệ thống camera từ cổng – thang máy, thẻ từ … Dịch vụ vệ sinh: bao gồm các vấn đề : dọn dẹp, làm vệ sinh các tài sản chung và các tiện ích công cộng. Xử lý rác thải, chăm sóc, bảo tồn cảnh quan công viên, tiện ích chung của cư dân. Chi phí sử dụng các dịch vụ công cộng, vận hành và bảo trì thang máy, phí sinh hoạt khác đối với tài sản chung và tiện ích công cộng chung như điện sảnh hành lang, điện vận hành các dịch vụ công cộng. Chi phí thuê ban quản lý vận hành: đội ngũ tiếp nhận ý kiến cư dân, phụ trách thu, thanh toán tiền điện nước và chi phí sinh hoạt khác, kiểm tra sổ sách. Đối với các dự án căn hộ thương mại giá phí dịch vụ căn hộ hằng tháng phải đóng thấp nhất từ 5,500 đồng/m2 đã bao gồm VAT, tại các dự án căn hộ tầm trung giá phí dịch vụ căn hộ trung bình từ 10.000 đồng/m2, ở một số dự án căn hộ cao cấp tại trung tâm chi phí có thể cao hơn nhiều lần. 3. Phí gửi xe hàng tháng Phí dịch vụ gửi xe hàng tháng hầu như là điều tất yếu tại tất cả các dự án căn hộ. Để có một chỗ đậu xe và được đảm bảo an toàn cho tài sản, mỗi gia đình ở tại căn hộ đều phải đóng loại phí này. Giá dịch vụ gửi xe trong căn hộ cũng tùy thuộc vào mỗi dự án đều khác nhau, nhưng cơ bản giá dịch vụ trung bình tại căn hộ khi gửi xe máy (tay ga) vào khoảng 100.000 đồng/chiếc, và phí cho chỗ đậu xe hơi từ 1.000.000 đồng/chiếc cho mỗi tháng. 4. Chi phí điện, nước, Internet Chi phí điện, nước, Internet là khoản phí sinh hoạt hằng tháng mà gia đình nào cũng phải chi trả khi có sử dụng, cho dù ở nhà phố hay căn hộ. Và giá chi phí điện nước, internet ở căn hộ cũng giống như ở nhà mặt đát, giá đồng nhất theo giá nhà nước hay doanh nghiệp bàn hành không có sự chênh lệc 5. Phí bảo trì căn hộ Tham khảo thêm về Phí bảo trì căn hộ/chung cư, đây là một khoản phí hết sức quan trọng mà người mua nhà nên biết. Khoản phí này không phải đóng theo hằng tháng, mà thường chỉ đóng 1 lần duy nhất khi nhận bàn giao căn hộ (lần đầu vào ở). Khoản phí bảo trì căn hộ là 2% được tính theo tổng giá bán căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ, ví dụ căn hộ có giá bán 2 tỷ thì mức đóng phí bảo trì căn hộ sẽ là 40 triệu. Phí bảo trì căn hộ dùng để thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (căn hộ).

Chính thức bỏ Sổ Hộ Khẩu Giấy

Khoản 3 Điều 38 “Luật Cư trú” quy định rõ, thời hạn sử dụng sổ hộ khẩu là giấy tờ xác nhận cư trú là trước ngày 31/12/2022. Vì vậy, bắt đầu từ ngày 1/1/2023 sổ hộ khẩu giấy chính thức không sử dụng và hết hiệu lực. Thay vào đó, cơ quan chức năng sẽ quản lý thông tin cư trú của người dân bằng phương thức điện tử hay còn gọi là sổ hộ khẩu điện tử. Một số công dân hiểu nhầm rằng khi bỏ hộ khẩu giấy đó là không sử dụng, không cần hộ khẩu, không cần nhập hộ khẩu... Tuy nhiên ý nghĩa của việc bỏ sổ hộ khẩu giấy ở đây là bỏ việc quản lý dữ liệu cư dân qua sổ sách giấy tờ, thay hình thức quản lý thông tin bằng phần mềm công nghệ thông tin hiện đại hiệu quả hơn. Người dân vẫn phải làm thủ tục đăng ký thường trú, tạm trú như bình thường... Thông tin của công dân sẽ được cập nhật lên hệ thống điện tử để thống nhất quản lý. Bên trong, mỗi người sẽ có một mã định danh cá nhân duy nhất, hiển thị đầy đủ các thông tin liên quan về tên, tuổi, giới tính, ngày sinh, mối quan hệ... Nên làm gì trước khi bỏ sổ hộ khẩu giấy? Bạn nên có giấy xác nhận cư trú Sau khi sổ lưu trú bằng giấy hết hạn, công dân có thể cấp lại cùng với giấy phép cư trú và họ cần xuất trình bằng chứng về thông tin cư trú. Nội dung của giấy xác nhận cư trú bao gồm các thông tin như thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký hộ khẩu. Phương án 1: Theo Điều 2 Khoản 4 “Luật Cư trú” 2020, công dân có thể trực tiếp đến cơ quan quản lý hộ khẩu để yêu cầu chứng minh thông tin về nơi cư trú, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, thành phố không có đơn vị hành chính cấp thị xã Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương. Phương 2: Gửi yêu cầu xác nhận thông tin hộ khẩu qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý hộ khẩu, Cổng dịch vụ công quốc gia. Đăng ký tài khoản định danh điện tử cá nhân Hiện nay Chính phủ đã chỉ đạo UBND các tỉnh, thành phố rà soát, bãi bỏ yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu để cấp tài khoản định danh điện tử cá nhân, dữ liệu dân cư khi giao dịch và làm thủ tục hành chính. Người dân khi đi làm thủ tục hành chính có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử cá nhân thay cho sổ hộ khẩu để chứng minh nhân thân, nơi cư trú. Làm thẻ căn cước công dân gắn chip Điều 3 Khoản 1 “Luật Căn cước công dân” quy định rõ, căn cước công dân là thông tin cơ bản về nguồn gốc, nhận dạng của công dân. Theo đó, Bộ Công an phụ trách quản lý an sinh xã hội hướng dẫn các bộ, ngành sử dụng thông tin công dân thay cho sổ hộ khẩu. Công dân có thể sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chip như một loại giấy tờ pháp lý chứng minh thông tin cá nhân và hộ khẩu thường trú khi làm thủ tục tại cơ quan hành chính nhà nước. 7 cách sử dụng thông tin công dân thay cho sổ hộ khẩu cũ Sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chíp điện thử chứng minh thông tin về cá nhân, nơi thường trúSử dụng thiết bị đọc mã QR-Code trên thẻ CCCD gắn chípSử dụng thiết bị đọc chíp trên CCCDTra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trong CSDL Quốc Gia về cư dânSử dụng ứng dụng VNeIDCông dân khi cần giấy xác nhận cư trú: có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú hoặc gửi yêu cầu qua cổng dịch vụ công trực tuyếnSử dụng thông báo số định danh cái nhân và thông tin trong CSDL QG về cư dân do công an xã nơi công dân cư trú cấp

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ với chủ đầu tư

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư hiện nay bắt buộc phải lập theo mẫu của cơ quan chức năng, và cần phải hoàn thành nghĩa vụ đăng ký với cơ quan thẩm quyền để đảm bảo quyền lợi cho người mua trước khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư dự án. Dưới đây là một mẫu hợp đồng căn hộ hình thành trong tương lai được đội ngũ bất động sản Landz tổng hợp, của một dự án căn hộ đã có pháp lý hoàn chỉnh và ký kết hợp đồng mua bán với người mua theo như mẫu của cơ quan chức năng. Hợp đồng mua bán căn hộ CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ:  - Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;  - Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng  dẫn thi hành;   - Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn  thi hành;  - Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,  bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính  phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở;  - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định  chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;  - Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi  tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng; - Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định  chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;  - Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban  hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;   - Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện  một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015  của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở;  - Thông tư 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015  và Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng;  - Thông tư số 06/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ Xây dựng sửa đổi,  bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư;  - Giấy Chứng Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với  đất số …..;  - Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc chấp thuận đầu tư Dự án …..;  - Văn bản của cơ quan Nhà nước về việc nhà ở đủ điều kiện bán, thuê mua theo quy  định;  - Các tài liệu khác liên quan đến hồ sơ pháp lý của dự án…. - Căn cứ thỏa thuận của các Bên. HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ  (Sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) được ký vào ngày ………… tháng …….. năm ....... giữa các bên sau đây:  A. BÊN BÁN (CHỦ ĐẦU TƯ)  (Sau đây gọi tắt là “Bên Bán” hoặc “Chủ đầu tư”) B. BÊN MUA   (Sau đây gọi tắt là “Bên Mua”)  Bên Bán và Bên Mua sau đây được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”. Điều 1: Giải thích từ ngữ  Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:  1.1. “Căn Hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng  sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán kèm theo Căn Hộ tại Hợp Đồng  này, bao gồm: “Căn Hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã  được phê duyệt ….. mà Bên Mua sẽ mua từ Bên Bán theo thỏa thuận giữa các bên tại  Hợp Đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không  nằm trong Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ nhưng được bán cùng với Căn Hộ tại  Hợp Đồng này.  1.2. “Tòa Nhà” là tòa nhà chung cư bao gồm toàn bộ các khối nhà (khối Tháp) chung cư  có Căn Hộ mua bán do ….  làm Chủ đầu tư, bao gồm các Căn Hộ, diện tích kinh doanh thương mại… và các công  trình tiện ích chung của Tòa Nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có).  1.7. “Bảo Hành Căn Hộ” là việc Bên Bán thực hiện trách nhiệm bảo hành Căn Hộ chung  cư theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để khắc phục, sửa chữa,  thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp Đồng này khi bị  hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy  định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này.  1.8. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước  thông thủy của Căn Hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong  Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính  tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật  nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích  sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong  của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được  phê duyệt; Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người  mua Căn Hộ.  1.9. “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ” là diện tích sàn xây dựng của Căn Hộ bao gồm  cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với Căn Hộ đó được tính từ tim  tường bao, tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm  bên trong Căn Hộ.  1.10. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần diện tích bên trong Căn Hộ, bên trong  phần diện tích khác trong Tòa Nhà (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng  riêng gắn liền với Căn Hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công  nhận là sở hữu riêng của Bên Mua theo quy định của Luật Nhà ở.  1.11. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài  nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng  không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào  Giá Bán Căn Hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên Bán  theo quy định của Luật Nhà ở.  1.12. “Phần Sở Hữu Chung” là phần diện tích còn lại của Tòa Nhà ngoài phần diện tích  thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các Căn Hộ trong Tòa Nhà và các thiết bị sử dụng chung cho Tòa Nhà đó theo quy định của Luật Nhà ở; bao gồm các phần  diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và các phần diện tích khác được các  bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của Hợp Đồng này.  1.13. “Hội Nghị Tòa Nhà” là hội nghị nhà chung cư của các chủ sở hữu và người sử dụng  Căn Hộ (nếu chủ sở hữu không tham dự) nhằm tổ chức quản lý sử dụng Tòa Nhà một  cách thống nhất và phù hợp với quy định của pháp luật.   1.14. “Nội Quy Tòa Nhà” là bản nội quy quản lý, sử dụng Tòa Nhà được đính kèm theo  Hợp Đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội Nghị Tòa Nhà thông qua trong  quá trình quản lý, sử dụng Tòa Nhà tùy từng thời điểm.  1.15. “Ban Quản Trị” là một ban được Hội Nghị Tòa Nhà bầu ra để đại diện cho chủ sở hữu và người đang sử dụng Tòa Nhà nhằm thực hiện các quyền và trách nhiệm  liên quan đến việc quản lý và sử dụng Tòa Nhà.  1.16. “Kinh Phí Bảo Trì” là khoản tiền 2% giá trị Căn Hộ, phần diện tích khác bán; khoản  tiền này được tính vào tiền bán và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc  bảo trì phần sở hữu chung của Tòa Nhà.  1.17. “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà” là các dịch vụ quản lý, vận hành Tòa Nhà nhằm đảm bảo cho Tòa Nhà hoạt động bình thường.  1.18. “Bảo Trì” là việc duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm  duy trì chất lượng Tòa Nhà; hoạt động bảo trì Tòa Nhà bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn  phần xây dựng Tòa Nhà; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy;  thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của các khối Tháp, Tòa Nhà. 1.19. “Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà” là đơn vị có đủ điều kiện về chức năng,  năng lực quản lý vận hành Tòa Nhà theo quy định pháp luật, thực hiện việc quản lý,  vận hành sau khi Tòa Nhà được xây dựng xong và đưa vào sử dụng. 1.20. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc  các bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục  được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi  biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là Sự Kiện Bất  Khả Kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng này. 1.21. “Giấy Chứng Nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và  tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua  Căn Hộ theo quy định của pháp luật đất đai.  1.22. “Phí Quản Lý” được quy định như nêu tại Điều 11.7 của Hợp Đồng này. Tính từ thời  điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng  này đến thời điểm Ban Quản Trị được thành lập và ký Hợp Đồng quản lý, vận hành  Căn Hộ với Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà, mức Phí Quản Lý tạm tính  là: ........./m2/tháng (chưa bao gồm thuế GTGT và được tính trên Diện Tích Sử  Dụng Căn Hộ khi bàn giao thực tế).   1.23. “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” là ngày mà Bên Bán dự kiến bàn giao Căn Hộ cho Bên  Mua được quy định tại Điều 8 Hợp Đồng này.   1.24. “Ngày Bàn Giao Thực Tế” là ngày mà Bên Bán và Bên Mua tiến hành giao nhận  Căn Hộ trên thực tế, theo quy định tại Điều 8 Hợp Đồng này.  1.25. “Ngày” có nghĩa là các ngày từ Thứ 2 đến Chủ Nhật trong tuần, không bao gồm các  ngày nghỉ lễ, ngày Tết theo quy định của pháp luật Việt Nam.   Điều 2. Đặc điểm của Căn Hộ mua bán  Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ như sau:  2.1 Đặc điểm của Căn Hộ mua bán:  a) Mã số Căn Hộ: ............. tại Tầng (Tầng có Căn Hộ): ..... ; Thuộc Dự án ……………….  (Để tránh nhầm lẫn, Mã số Căn Hộ có thể được thay đổi tại từng thời điểm và tùy  thuộc vào quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng trong mọi trường  hợp không làm thay đổi vị trí Căn Hộ trên thực tế).  b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là:…………m2 (Bằng chữ: một trăm bốn mươi mốt chấm hai  mươi tám mét vuông).  Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy)  theo quy định tại Điều 1.8 của Hợp Đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán  Căn Hộ quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này. (i) Hai bên nhất trí rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm  tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao  Căn Hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn Hộ cho Bên Bán  theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn Hộ; trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng  Căn Hộ thực tế chênh lệch trong biên độ 0.5% (không chấm năm phần trăm) so  với diện tích ghi trong Hợp Đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại  Giá Bán Căn Hộ. Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt  quá 0.5% (không chấm năm phần trăm) so với diện tích ghi trong Hợp Đồng  này thì Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi  bàn giao Căn Hộ (số tiền chênh lệch này được tính theo công thức lấy đơn giá  1m2 Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng  này x (nhân) với phần diện tích tương ứng chênh lệch so với diện tích đo đạc  thực tế khi bàn giao Căn Hộ). .   (ii) Trong Biên bản bàn giao Căn Hộ hoặc trong Phụ lục của Hợp Đồng, hai bên  nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao Căn Hộ, Diện  Tích Sử Dụng Căn Hộ chênh lệch so với diện tích ghi trong Hợp Đồng mua bán  đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn Hộ và Phụ lục của Hợp Đồng mua bán  Căn Hộ là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng này. Diện tích Căn Hộ  được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích  sử dụng thực tế khi bàn giao Căn Hộ.  c) Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ là:…………m2(Bằng chữ: ..............................), diện  tích này được tính theo quy định tại Điều 1.9 của Hợp Đồng này;  d) Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở;  e) Hình thức sở hữu: Sở hữu riêng;  f) Thời hạn sở hữu: ổn định, lâu dài;  Trường hợp Bên Mua là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thời hạn sở hữu Căn Hộ của  Bên Mua được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.  g) Năm hoàn thành xây dựng (dự kiến): 2022;  h) Danh mục vật tư trang thiết bị vật liệu hoàn thiện của Căn Hộ được mô tả tại Phụ lục...... Hợp Đồng này. 2.2 Đặc điểm về đất xây dựng Tòa Nhà có Căn Hộ nêu tại Điều 2.1 này: a) Thửa đất số :;  b) Tờ bản đồ số : c) Tổng diện tích sử dụng đất: trong đó:  - Sử dụng riêng: ….. m2  - Sử dụng chung: …. m2  d) Nguồn gốc sử dụng đất: 2.4 Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến Căn Hộ: Đang trong quá  trình hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.  2.5 Kèm theo Hợp Đồng này, còn có bảo sao có chứng thực Văn bản của cơ quan nhà  nước về việc nhà ở đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh theo quy định.  Điều 3. Giá Bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán  3.1 Giá Bán Căn Hộ:  a) Giá Bán Căn Hộ được quy định chi tiết tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này.  b) Giá Bán Căn Hộ quy định tại điểm (a) khoản này không bao gồm các khoản sau:  (i) Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc  thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí  do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;  (ii) Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ phục vụ  nhu cầu của Bên Mua gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và  các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn Hộ. Các chi phí này  Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;  (iii) Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà và bất kỳ khoản phí, lệ phí nào khác mà  Bên Mua phải trả theo quyết định của Hội Nghị Tòa Nhà. Kể từ Ngày Bàn Giao  Thực Tế, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà  theo thỏa thuận tại Điều 11.7 của Hợp Đồng này;  (iv) Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho Căn Hộ;  (v) Phí giữ xe và các chi phí khác mà Bên Mua phải thanh toán trong quá trình  sử dụng Căn Hộ theo thông báo của Ban Quản Trị hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý  Vận Hành theo Nội Quy Tòa Nhà hoặc Đơn vị cung cấp dịch vụ;  (vi) Các loại thuế, phí, lệ phí và khoản thu khác liên quan đến Căn Hộ thuộc  trách nhiệm của Bên Mua do thay đổi quy định của pháp luật, chính sách của  Nhà nước phát sinh sau ngày ký Hợp Đồng.  c) Hai bên thống nhất kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế và trong suốt thời hạn sở hữu,  sử dụng Căn Hộ đã mua thì Bên Mua phải thanh toán Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà  hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: gas, điện,  nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.  3.2 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng  tiền mặt tại địa chỉ liên hệ của Bên Bán nêu tại Hợp Đồng này hoặc chuyển khoản vào  tài khoản của Bên Bán theo thông tin tài khoản như nêu tại phần đầu của Hợp Đồng  này với phí chuyển khoản do Bên Mua chịu.  Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu  về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có  vào tài khoản của Bên Bán.  3.3 Thời hạn thanh toán: a) Bên Mua thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán theo tiến độ như nêu tại Phụ lục  số 02 đính kèm Hợp Đồng này.  b) Việc thanh toán giá trị phần chênh lệch (nếu có) giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu  tại Biên bản bàn giao Căn Hộ và Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2.1 (b) sẽ  được thực hiện trước thời điểm ký Biên bản bàn giao Căn Hộ.  c) Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì: Bên Bán và Bên Mua có trách nhiệm nộp 2%  Kinh Phí Bảo Trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của  pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong Hợp Đồng này.  Việc bàn giao Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà được các bên thực  hiện theo quy định tại Điều 36 của NĐ số 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6  Điều 1 của NĐ số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021.  Điều 4. Chất lượng công trình Tòa Nhà, Căn Hộ  4.1 Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Tòa Nhà, trong đó có Căn Hộ nêu  tại Điều 2 Hợp Đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc  tương đương) các vật liệu xây dựng Căn Hộ mà hai bên đã cam kết tại Phụ lục số 01  Hợp Đồng này.  4.2 Tiến độ xây dựng dự kiến: Đã hoàn tất việc xây dựng trên thực tế 4.3 Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội  phục vụ nhu cầu ở tại Tòa Nhà của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn,  tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.  4.4 Bên Bán chỉ được phép bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua khi đã hoàn thành việc  xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở  thiết yếu của Bên Mua tại Tòa Nhà theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt  trước Ngày Bàn Giao Thực Tế, bao gồm: hệ thống đường giao thông, hệ thống điện  chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải;  hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: cây xanh công cộng, vườn hoa... bảo đảm kết nối với hệ thống  hạ tầng chung của khu vực. Trường hợp bàn giao Căn Hộ thô thì phải hoàn thiện  toàn bộ phần mặt ngoài của Tòa Nhà.  Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán  5.1 Quyền của Bên Bán:  a) Yêu cầu Bên Mua thanh toán Giá Bán Căn Hộ, các khoản phải thanh toán khác theo  đúng thỏa thuận tại Hợp Đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm  thanh toán theo quy định của Hợp Đồng. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được  quy định cụ thể tại Điều 12.3 của Hợp Đồng này;  b) Yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng các cam kết, nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng này; c) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng  này;  d) Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao Giấy Chứng Nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ  thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  e) Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác, thực hiện hoạt động kinh doanh hợp pháp và các quyền khác theo quy định của pháp luật, thiết kế được phê duyệt đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán theo quy định tại Điều 11.2 Hợp Đồng này;  f) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Tòa Nhà có giá trị  chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay  đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ khác với Phụ lục số 01 thì phải  có sự thỏa thuận của Bên Mua;  g) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản Trị trong thời gian chưa thành lập  Ban Quản Trị; ban hành Nội Quy Tòa Nhà, sổ tay cư dân; tổ chức Hội nghị Tòa Nhà  lần đầu để thành lập Ban Quản Trị; lựa chọn và ký hợp đồng với Đơn Vị Quản Lý  Vận Hành Tòa Nhà có đủ điều kiện theo quy định pháp luật để quản lý vận hành Tòa  Nhà kể từ khi đưa Tòa Nhà vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập;  h) Có quyền và/hoặc yêu cầu Ban Quản Trị ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng  cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên nhận chuyển  nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ từ Bên Mua) không đóng góp đầy đủ, đúng hạn  chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và/hoặc vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà  chung cư do Bộ Xây dựng ban hành, Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này và/hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi Bên Bán (hoặc đại diện ủy  quyền của Bên Bán) đã thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai về hình thức xử lý  cho Bên vi phạm biết phải khắc phục mà không khắc phục theo thời hạn yêu cầu;  i) Được treo miễn phí và vĩnh viễn biển quảng cáo, biển tên của Tòa Nhà, tên/biểu tượng của Chủ đầu tư tại Phần Sở Hữu Chung, tầng thượng, mặt ngoài Tòa Nhà với điều  kiện không gây ảnh hưởng đến việc sở hữu, sử dụng Căn Hộ của Bên Mua và phần  diện tích Phần Sở Hữu Chung;  j) Bên Bán được quyền miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của  Bên thứ ba bất kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và  thực hiện Hợp Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt  Căn Hộ trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán;  k) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp giữa Bên thứ ba với  Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán thì Bên Mua và Bên thứ  ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Bán;  l) Bên Bán được quyền bàn giao Biên bản bàn giao căn hộ, Giấy Chứng Nhận cho tổ  chức tín dụng (“ngân hàng”) trong trường hợp Bên Mua thế chấp Căn Hộ cho ngân  hàng và chưa hoàn tất thanh toán cho ngân hàng (nếu có);  m) Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mua bán Căn Hộ theo quy định tại Hợp Đồng này; n) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp Đồng, bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt, bồi thường ghi nhận tại Hợp Đồng và/hoặc  theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  o) Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật. 5.2 Nghĩa vụ của Bên Bán:  a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Tòa  Nhà và thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp  Đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn Hộ; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng khối Tháp có Căn Hộ  mua bán và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn Hộ; b) Xây dựng các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến  độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt  bình thường;  c) Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch  và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ sẽ  không bị thay đổi, trừ trường hợp theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được  cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;  d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật của Tòa Nhà theo đúng  tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;  e) Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua; thực hiện  Bảo Hành Căn Hộ và Tòa Nhà theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này;  f) Bàn giao Căn Hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ mua bán cho  Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng này trừ trường hợp Bên Mua  chưa nhận bàn giao Căn Hộ hoặc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ;   g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp  điện nước, viễn thông, truyền hình cáp...;  h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ  theo quy định của pháp luật;  i) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua trừ trường hợp Bên Mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận.  Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp  các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận cho  Bên Mua. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của  Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý  do chính đáng được Bên Bán chấp thuận thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm  thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp  Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về  Căn Hộ mua bán cho Bên Mua và Bên Mua phải thanh toán ngay số tiền còn lại theo  Hợp Đồng này cho Bên Bán; j) Tổ chức Hội Nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Tòa Nhà nơi có  Căn Hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi Tòa Nhà chưa thành lập  được Ban Quản Trị;  k) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn Hộ tại ngân hàng khi có yêu cầu của  Bên Mua trong trường hợp Bên Mua đáp ứng đủ các điều kiện của ngân hàng về việc  thế chấp Căn Hộ;  l) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các  thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo  quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  m) Nộp Kinh Phí Bảo Trì theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc  sở hữu riêng của Bên Bán vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định  của pháp luật về nhà ở để Ban Quản Trị Tòa Nhà tiếp nhận, quản lý sau khi Ban  Quản Trị Tòa Nhà được thành lập theo đúng thỏa thuận tại Điều 3.3 (c) của Hợp Đồng  này và quy định pháp luật;  n) Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật  theo từng thời điểm có hiệu lực.  Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua  6.1 Quyền của Bên Mua:  a) Nhận bàn giao Căn Hộ quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này có chất lượng với các  thiết bị, vật liệu như mô tả tại Phụ lục số 01 đính kèm Hợp Đồng và hồ sơ Căn Hộ  theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  b) Được sử dụng 02 (hai) chỗ để xe máy, xe đạp trong bãi đỗ xe của khối Tháp có Căn Hộ, tại phần diện tích thuộc sở hữu chung được sử dụng để làm bãi đỗ xe.  Bên Mua phải trả phí trông giữ xe cho đơn vị cung cấp dịch vụ giữ xe. Việc bố trí chỗ  để xe ô tô của Tòa Nhà phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu khối  Tháp trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng;  c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của  pháp luật trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này;  d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua  theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn  Hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ; e) Nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% (một trăm phần trăm)  Giá Bán Căn Hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn Hộ theo thỏa thuận  trong Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật;  f) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng  xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;  g) Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây  dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình  thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 4.4 của Hợp Đồng này hoặc trong  trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt quá 5% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận trong Hợp Đồng này.  Việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các  điều kiện bàn giao Căn Hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;  h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban Quản Trị  Tòa Nhà nơi có Căn Hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản Trị theo  quy định;  i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại ngân hàng trong  trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ và đáp ứng đủ các điều kiện của  ngân hàng về việc thế chấp Căn Hộ tại ngân hàng đó;  j) Yêu cầu Bên Bán nộp Kinh Phí Bảo Trì Tòa Nhà theo đúng thỏa thuận tại  Điều 3.3 (c) của Hợp Đồng này;  k) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với  Bên Bán làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Mua thì Bên Bán và  Bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Mua;  l) Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng và kiểm tra thực tế  tại công trình;  m) Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật. 6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua: a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng và Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này; b) Nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  c) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ  đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc Bảo Hành  Căn Hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các Hợp Đồng  bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm  trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;  d) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn Hộ  thì Căn Hộ sẽ được quản lý và Bảo Trì theo Nội Quy Tòa Nhà và Bên Mua phải: i. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây  dựng ban hành và tuân thủ các quy định được nêu trong Nội Quy Tòa Nhà; ii. Bên mua chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại, hao mòn tự nhiên của Căn Hộ và  thiết bị được lắp đặt trong Căn Hộ (ngoại trừ trường hợp Bên Bán có  trách nhiệm bảo hành cho Căn Hộ);  iii. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phải thanh toán cho Bên Bán và/hoặc  Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà, các bên cung ứng dịch  vụ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định tại Hợp Đồng này,  Nội Quy Tòa Nhà, quy định của pháp luật và/hoặc Hợp Đồng dịch vụ khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;  iv. Nếu Bên Mua có nhu cầu sửa chữa, cải tạo, thay đổi Căn Hộ (trừ trường hợp  sửa chữa nhỏ như được quy định dưới đây) thì phải gửi đơn đề nghị kèm theo  biện pháp thi công và các giấy tờ cần thiết khác (nếu có) cho Bên Bán  (nếu Ban Quản trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý vận hành và phải  được Bên Bán (nếu Ban Quản Trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý  vận hành chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành sửa chữa, cải tạo,  thay đổi. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu sửa chữa nhỏ, không ảnh hưởng  đến kết cấu, thiết kế của căn hộ thì Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán  (nếu Ban Quản trị chưa được thành lập) và đơn vị quản lý vận hành ít nhất  5 (năm) ngày làm việc trước khi tiến hành sửa chữa. Bên Mua chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật và Nội Quy Tòa  Nhà, chịu trách nhiệm đối với mọi thiệt hại thực tế phát sinh do lỗi của  Bên Mua (nếu có) liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo, thay đổi ngay cả khi đã  được Bên Bán (nếu Ban Quản Trị chưa được thành lập) và Đơn Vị Quản Lý  Vận Hành Tòa Nhà đồng ý cho thi công.  e) Không tự ý sửa chữa, cơi nới, đục tường, xây dựng thêm hoặc lắp đặt các thiết bị,  thay đổi cấu trúc, hình dáng, màu sơn, treo, dán các thông tin quảng cáo mặt ngoài  Căn Hộ… của Căn Hộ gây ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc và/hoặc mỹ quan chung  của Dự án, trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán hoặc đơn vị  quản lý được Bên Bán ủy quyền;  f) Tạo điều kiện thuận lợi cho Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà trong việc Bảo Trì,  quản lý vận hành Tòa Nhà; Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định  của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;  g) Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các  thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng  này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền  khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Tòa Nhà;  i) Cam kết tuân thủ và đáp ứng đủ điều kiện được pháp luật Việt Nam cho phép để  ký kết Hợp Đồng này và mua Căn Hộ;   j) Cung cấp cho Bên Bán các tài liệu liên quan đến việc xin cấp Giấy Chứng Nhận cho  Bên Mua phù hợp với quy định của pháp luật;  k) Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của Bên thứ ba bất  kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp  Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt Căn Hộ trừ trường  hợp do lỗi của Bên Bán;  l) Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với  Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán thì Bên Mua và  bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho  Bên Bán; m) Bên Mua xác nhận và cam kết đảm bảo đã đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam  theo quy định của pháp luật. Bên Mua cam kết thực hiện các thủ tục cần thiết theo  yêu cầu của Bên Bán trong trường hợp không đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam  và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc thực hiện các thủ tục này. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm trong việc xin cấp Giấy chứng nhận nếu Bên Mua chưa đủ  điều kiện hoặc bị hạn chế quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp  luật hiện hành;  n) Tuân thủ các quy định của Hợp Đồng này và các nghĩa vụ khác theo quy định của  pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm.  Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan  7.1 Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên  quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm  thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng  Căn Hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn Hộ.  7.2 Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định  pháp luật cho Nhà nước khi thực hiện chuyển giao quyền sở hữu Căn Hộ đã mua cho  người khác.  7.3 Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp trên có thể thay đổi vào bất kỳ thời điểm nào  theo quy định của pháp luật.  7.4 Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán  cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.  Điều 8. Bàn giao Căn Hộ  8.1 Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua dự kiến vào …. 8.2 Điều kiện giao nhận Căn Hộ:   a) Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn Hộ theo thiết kế đã được phê duyệt,  sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục Hợp Đồng này b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch trong biên độ không vượt quá 5% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận tại Hợp Đồng này;  c) Bên Bán hoàn thành xây dựng các công trình xây dựng, các công trình hạ tầng  kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt,  bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao  Căn Hộ thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của khu Tháp đó;  d) Bên Mua đã thanh toán đủ tiền mua Căn Hộ theo tiến độ thỏa thuận tại Hợp Đồng này  trước khi nhận bàn giao Căn Hộ thực tế và đã khắc phục xong toàn bộ các vi phạm  (nếu có).  8.3 Sau khi Bên Bán thông báo về việc tiến hành bàn giao thực tế Căn Hộ như nêu tại Điều 8.1 Hợp Đồng này, hai Bên sẽ tiến hành bàn giao thực tế và lập một Biên bản  bàn giao để xác nhận tình trạng của Căn Hộ khi bàn giao là phù hợp với các mô tả  quy định tại Hợp Đồng này, ghi nhận việc hoàn tất bàn giao Căn Hộ thực tế.  8.4 Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải  sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng  mà các bên đã thỏa thuận theo Phụ lục Hợp Đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại  Điều 5.1 (f) của Hợp Đồng này.  8.5 Vào Ngày Bàn Giao Thực Tế theo thông báo, nếu Căn Hộ đã đáp ứng đủ điều kiện  bàn giao, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng  thực tế Căn Hộ so với thỏa thuận trong Hợp Đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán  đo đạc lại Diện Tích Sử Dụng thực tế Căn Hộ và ký vào Biên bản bàn giao Căn Hộ.  8.6 Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận  bàn giao Căn Hộ hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ mà không có lý do chính đáng được Bên Bán chấp nhận (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại  Điều 6.1 (g) của Hợp Đồng này), trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày  bàn giao được ghi nhận tại thông báo gửi đến Bên Mua thì kể từ ngày đến hạn  bàn giao Căn Hộ theo thông báo của Bên Bán mặc nhiên xem như Bên Mua đã  đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo thực tế. Bên Bán đã thực hiện xong  trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng và Bên Mua không được nêu bất cứ  lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn Hộ. Việc từ chối nhận bàn giao  Căn Hộ trong trường hợp này được xem là Bên Mua đã vi phạm Hợp Đồng.  8.7 Kể từ thời điểm hoàn tất việc bàn giao Căn Hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng  Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ mua bán, kể cả trường hợp  Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ này.  Điều 9. Bảo Hành Căn Hộ  9.1 Bên Bán có trách nhiệm Bảo Hành Căn Hộ theo đúng quy định tại Điều 20 của  Luật kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà Ở và các quy định sửa đổi,  bổ sung theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vào từng thời điểm. 9.2 Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm:  a) Đối với các hạng mục sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường,  trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt,  hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước  sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các  trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt Căn Hộ (“Bảo hành kết cấu”): thời gian bảo hành  là 60 tháng kể từ ngày nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về  xây dựng.  b) Đối với các thiết bị khác gắn với Căn Hộ (“Bảo hành thiết bị”) thì Bên Bán thực hiện  bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất. 9.3 Bên Bán có trách nhiệm thực hiện Bảo Hành Căn Hộ bằng cách thay thế hoặc sửa  chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương  đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành sẽ do Bên Bán hoặc các đơn vị khác có khả năng  chuyên môn được Bên Bán thuê thực hiện công tác Bảo Hành Căn Hộ. Bên Bán không  có trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành hoặc tiếp tục chịu trách nhiệm bảo hành đối với trường hợp Bên Mua tự ý hoặc nhờ người khác khắc phục khiếm khuyết trừ trường  hợp do lỗi của Bên Bán.  9.4 Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán chậm nhất  là 03 (ba) ngày làm việc khi phát hiện Căn Hộ có các hư hỏng thuộc diện được  bảo hành. Nếu Bên Mua không thực hiện mọi nỗ lực trong phạm vi cho phép nhằm  hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì việc bảo hành sẽ bị  mất hiệu lực toàn phần hoặc từng phần tuỳ theo mức độ vi phạm của Bên Mua. Trong  thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có  trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định  của pháp luật; thời gian thực hiện việc bảo hành có thể kéo dài theo thỏa thuận của  các bên trong trường hợp các hư hỏng phức tạp, liên quan đến nhiều  hạng mục/Căn Hộ và/hoặc phải phụ thuộc thời gian nhập vật tư thay thế. Bên Mua  phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ. Nếu Bên Bán chậm thực  hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường  cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.  9.5 Khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho  Bên Mua 01 (một) bản sao Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng để các bên xác định  thời điểm Bảo Hành Căn Hộ.  9.6 Bên Bán không thực hiện Bảo Hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;  b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của  Bên thứ ba nào khác gây ra;  c) Trường hợp hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng;  d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này; e) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2  Hợp Đồng này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ do Bên Mua tự  lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán.  9.7 Bên Mua và cư dân khác phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của  Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định được phép vào  Căn Hộ và cho phép họ đưa vào Căn Hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của  Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa  mọi bất tiện có thể gây ra cho Bên Mua và/hoặc cư dân khác và không được gây ra  bất kỳ thiệt hại nào cho Bên Mua và/hoặc cư dân khác và cho các tài sản của họ trong  Căn Hộ.  9.8 Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này, việc sửa chữa các  hư hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc Bảo Trì Phần Sở Hữu  Chung trong Tòa Nhà được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.  Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ  10.1 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ đã mua cho ngân hàng đang hoạt  động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Mua phải  thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết  theo quy định của ngân hàng.   10.2 Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có  nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng này cho Bên thứ ba thì các bên phải thực  hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy định của pháp luật về kinh  doanh bất động sản. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển  nhượng Hợp Đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp Đồng cho  Bên Mua.   10.3 Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán  Căn Hộ cho Bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh  doanh bất động sản và thỏa mãn các điều kiện sau đây:  a) Căn Hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp hoặc không thuộc diện bị hạn  chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp  với Bên thứ ba, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển  nhượng Hợp Đồng cho Bên thứ ba;  b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn Hộ  đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này; c) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ điều kiện được nhận chuyển nhượng và  sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận  chuyển nhượng Hợp Đồng;  d) Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của  Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng này.  10.4 Trong cả hai trường hợp nêu tại Điều 10.1 và Điều 10.2 của Hợp Đồng này, người  mua lại Căn Hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ đều được  hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong  Hợp Đồng này và trong Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này.  10.5 Mọi khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán tính đến thời điểm chuyển  nhượng sẽ không được hoàn lại mà sẽ được kết chuyển cho Bên nhận chuyển nhượng.  Theo đó mọi quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên Mua sẽ chuyển sang cho  Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng mua bán Căn Hộ.  10.6 Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí liên quan  đến việc chuyển nhượng Hợp Đồng giữa Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng.  Điều 11. Phần Sở Hữu Riêng, Phần Sở Hữu Chung và việc sử dụng Căn Hộ 11.1 Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ đã mua theo thỏa thuận  tại Hợp đồng này, kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ (nếu có) và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ theo ghi nhận tại  Phụ lục; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích thiết bị thuộc sở hữu  chung trong Tòa Nhà quy định tại Điều 11.3 Hợp Đồng này.  11.2 Bên Bán được quyền sở hữu riêng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của  Bên Bán bao gồm các Căn Hộ mà Bên Bán chưa/không bán, tầng hầm (trừ phần diện  tích được quy định tại Điều 11.3 và Điều 11.4 Hợp Đồng này), phần diện tích để xe ô  tô, phần diện tích để xe còn lại ngoài phần diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung như  quy định tại Điều 11.3 và Điều 11.4 của Hợp Đồng này và hệ thống trang thiết bị sử  dụng riêng trong phần diện tích này.  11.3 Bên Mua được quyền sử dụng, sở hữu chung đối với các diện tích thuộc Phần Sở Hữu  Chung trong Tòa Nhà theo ghi nhận tại Phụ lục số 04 đính kèm Hợp đồng này. 11.4 Đối với bãi đỗ xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ  ba bánh cho Bên Mua, người sử dụng Tòa Nhà thì thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng  chung của các chủ sở hữu Tòa Nhà.   11.5 Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu Tòa Nhà thì người mua, thuê mua  Căn Hộ hoặc diện tích khác trong Tòa Nhà quyết định mua hoặc thuê; trường hợp  không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của Bên Bán và Bên bán không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ  để xe này. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Tòa Nhà phải đảm bảo nguyên tắc ưu tiên  cho các chủ sở hữu Tòa Nhà trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng. 11.6 Quy định về quyền sở hữu:  a) Đối với phần sở hữu riêng: Chủ sở hữu có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt  theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vẫn phải đảm bảo các nguyên tắc trong việc  quản lý, sử dụng nhà chung cư và không làm ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc và mỹ  quan chung của toàn bộ Dự án.  b) Đối với Phần Sở Hữu Chung: Thuộc quyền sở hữu chung hợp nhất của tất cả các chủ sở hữu trong Tòa Nhà. Phần Sở Hữu Chung không được chia đều hay phân bổ theo số lượng nhân khẩu hay số mét vuông sở hữu của mỗi Căn Hộ. Việc công nhận quyền  sở hữu chung trong Tòa Nhà không loại trừ trách nhiệm phải thanh toán các khoản chi  phí trong việc quản lý, sử dụng và vận hành của toàn Tòa Nhà (phí quản lý hàng tháng  cùng các khoản phí khác được quy định tại Hợp đồng).  11.7 Hai bên nhất trí thỏa thuận mức Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm Hợp Đồng 12.1 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn Hộ  cho Bên Mua như sau:  a) Nếu đến hết 90 (chín mươi) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến quy định tại Điều 8.1  Hợp Đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải  thanh toán cho Bên Mua tiền lãi chậm bàn giao được tính theo mức lãi suất là  0.02%/ngày (không chấm không hai phần trăm trên mỗi ngày) đối với số tiền Bên  Mua đã thanh toán cho Bên Bán. Thời gian tính lãi suất chậm bàn giao bắt đầu từ ngày quá hạn đầu tiên (ngày thứ 91 kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến) đến ngày Bên Bán bàn  giao Căn Hộ thực tế cho bên Mua.   b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ vượt quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ  Ngày Bàn Giao Dự Kiến theo thỏa thuận tại Điều 8.1 của Hợp Đồng này thì Bên Mua  có quyền tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn Hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng.  Trong trường hợp Bên Mua phát hành văn bản đơn phương chấm dứt Hợp Đồng,  Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh  toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường  thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua  chưa thanh toán. Đồng thời, Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt  tương đương 30% (ba mươi phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm thuế GTGT  và Kinh Phí Bảo Trì, ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này) cùng với  khoản lãi chậm bàn giao và bồi thường thiệt hại trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ  thời điểm Bên Bán nhận được văn bản yêu cầu đơn phương chấm dứt Hợp Đồng của  Bên Mua.   12.2 Trường hợp Bên Bán đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái với các quy định tại Hợp  Đồng này, Bên Bán phải hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh  toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản lãi chậm trả,  bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng nhưng  Bên Mua chưa thanh toán. Đồng thời, Bên Bán phải chịu phạt một khoản tiền phạt  tương đương 50% (năm mươi phần trăm) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho  Bên Bán (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì) và thanh toán cho Bên  Mua các khoản tiền lãi chậm bàn giao và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên Mua  trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp Đồng.   12.3 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán  nêu tại Hợp Đồng này như sau:  a) Nếu quá 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định của Hợp Đồng  mà Bên Mua vẫn chưa thanh toán đầy đủ các khoản tiền đến hạn thì Bên Mua phải  thanh toán cho Bên Bán khoản tiền lãi chậm thanh toán với mức lãi suất là 0.02%/ngày (không chấm không hai phần trăm trên ngày) đối với số tiền chậm thanh  toán. Thời gian tính lãi suất chậm thanh toán được bắt đầu từ ngày quá hạn thanh toán  đầu tiên cho đến ngày Bên Mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán thực tế cho Bên Bán.  b) Nếu thời gian Bên Mua chậm thanh toán bất kỳ khoản thanh toán nào vượt quá  30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định của Hợp Đồng này  hoặc tổng số ngày chậm thanh toán cộng dồn vượt quá 60 (sáu mươi) ngày thì xem  như Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán và Bên Bán được quyền đơn phương  chấm dứt Hợp Đồng bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua. Trong  trường hợp này, Bên Mua phải chịu phạt một khoản tiền tương đương 30% (ba mươi  phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì,  ghi nhận tại Phụ lục số 02 đính kèm Hợp Đồng này). Theo đó, Bên Bán sẽ hoàn trả  lại toàn bộ số tiền còn lại mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không  tính lãi) sau khi khấu trừ các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà  Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua chưa thanh  toán (nếu có) trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp Đồng.   Trường hợp tổng số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán thấp hơn so với tổng số  tiền Bên Bán được quyền khấu trừ thì Bên Mua có trách nhiệm thanh toán bổ sung  trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán.  12.4 Trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái với các quy định tại  Hợp đồng này, Bên Mua phải chịu phạt một khoản tiền tương đương 50% (năm mươi  phần trăm) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán (không bao gồm thuế  GTGT và Kinh Phí Bảo Trì). Theo đó, Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua số tiền còn  lại mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi khấu trừ  các khoản tiền phạt, lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại mà Bên Mua phải thanh toán  cho Bên Bán theo Hợp Đồng nhưng Bên Mua chưa thanh toán (nếu có) trong vòng  30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp đồng.  12.5 Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến khoản phạt,  bồi thường mà Bên Mua nhận được, Bên Bán sẽ nộp thay cho Bên Mua và tiến hành  khấu trừ trước khi thực hiện việc thanh toán cho Bên Mua. Điều 13. Cam kết của các bên  13.1 Bên Bán cam kết:  a) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không  thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định  của pháp luật;  b) Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch,  đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng  và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong Phụ lục số 01 đính kèm  Hợp Đồng này;  13.2 Bên Mua cam kết:  a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ mua bán;  b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên  quan đến Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này  cũng như các Phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là  cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;  c) Số tiền mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với  Bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Trong trường hợp có  tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực đối  với hai bên;  d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để  làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.  13.3 Việc ký kết Hợp Đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc,  lừa dối.  13.4 Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ quan  nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi  hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của  Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi  hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên. 13.5 Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này.  Điều 14. Sự Kiện Bất Khả Kháng  14.1 Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là Sự Kiện Bất  Khả Kháng:  a) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại các cơ sở y tế; b) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước; c) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường  hợp khác do pháp luật quy định mà không phải do lỗi của mỗi bên.  14.2 Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất  khả kháng.  14.3 Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại Điều 14.1  này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản  hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày  xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng  thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp  bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm  nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm  dứt Hợp Đồng này.  14.4 Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian  xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình  sau khi Sự Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điều 15.6 của  Hợp Đồng này.  Điều 15. Chấm dứt Hợp Đồng  Hợp Đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:  15.1 Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập  văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng; 15.2 Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Điều 12.1 (b) Hợp Đồng này; 15.3 Bên Bán đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12.2 Hợp Đồng này; 32  15.4 Bên Mua chậm thanh toán tiền mua Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 12.3 (b) của  Hợp Đồng này;  15.5 Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12.4 Hợp Đồng  này;  15.6 Trong trường hợp bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục  được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày, kể  từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì  một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và việc chấm dứt  Hợp Đồng này không được xem là vi phạm Hợp Đồng. Trong trường hợp này,  Bên Bán hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản tiền  này không tính lãi).  Điều 16. Thông báo  16.1 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên còn  lại theo Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên còn lại như địa  chỉ liên hệ đã nêu tại Hợp Đồng này.   16.2 Mỗi Bên phải thông báo ngay cho Bên còn lại sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được  loại trừ trách nhiệm trong trường hợp không nhận được thông báo. Trường hợp  Một Bên có bằng chứng đã gửi thông báo đến đúng địa chỉ liên hệ như nêu tại  Hợp Đồng này cho Bên còn lại thì xem như Bên đó đã thực hiện hoàn tất nghĩa vụ  thông báo của mình.  16.3 Trong trường hợp Bên Mua có từ 02 (hai) người trở lên, thì Bên Mua thỏa thuận người  được nêu tên đầu tiên thuộc Bên Mua là người đại diện theo ủy quyền để nhận các  thông báo hoặc thư từ giao dịch với Bên Bán liên quan đến Hợp Đồng này.   16.4 Mọi thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch Một Bên gửi theo  Hợp Đồng này được xem là Bên còn lại nhận được nếu gửi đúng địa chỉ, đúng tên  người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Điều 16.1  Hợp Đồng này và trong thời gian như sau:  a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông  báo;  b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi  thông báo bằng fax; c) Vào ngày thứ 05 (năm), kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông  báo bằng thư chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo, bất kể thông báo sau đó có thể  được trả lại hoặc từ chối nhận bởi Bên còn lại.  Điều 17. Các thỏa thuận khác  17.1 Bên Mua thông qua việc ký kết Hợp Đồng này, xác nhận rằng Bên Mua đã đọc,  hiểu rõ và chấp nhận toàn bộ các điều khoản và điều kiện của Nội Quy Tòa Nhà.  17.2 Tất cả các quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của Hai Bên trong  Hợp Đồng này sẽ là quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm, nghĩa vụ ràng buộc đối với  các Bên kế nhiệm và các bên nhận chuyển nhượng được phép tương ứng của họ.  Trong trường hợp Bên Mua chết/bị Tòa án tuyên bố chết hoặc Bên Mua giải thể/bị  Tòa án có thẩm quyền tuyên bố phá sản, (những) người kế thừa của Bên Mua theo  quy định của pháp luật sẽ được kế thừa bất kỳ và toàn bộ quyền và nghĩa vụ của  Bên Mua theo Hợp Đồng này.  Điều 18. Giải quyết tranh chấp  Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai bên cùng bàn  bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một  trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp  đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án có  thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.  Điều 19. Hiệu lực của Hợp Đồng  19.1 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và khi Bên Mua đã hoàn tất thanh toán đủ  đợt 1 theo quy định tại Điều 3.3 Hợp Đồng này. Trong trường hợp quá 03 (ba) ngày  kể từ ngày Hai Bên ký kết mà Bên Mua không thực hiện thanh toán đủ đợt 1 thì Hợp  Đồng này sẽ không có hiệu lực, Bên Bán có quyền không hoàn trả lại cho Bên Mua  các khoản tiền Bên Mua đã thanh toán (nếu có).  19.2 Hợp Đồng này và tất cả các Phụ lục của nó cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Hai Bên  và thay thế mọi thỏa thuận hoặc ghi nhớ trước đây, dù bằng lời nói hay bằng văn bản  giữa Hai Bên liên quan đến nội dung Hợp Đồng này.  19.3 Hợp Đồng này có 19 Điều, được lập thành 03 (ba) bản và có giá trị như nhau, Bên  Mua giữ 01(một) bản, Bên Bán giữ 02 (hai) bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ  phí và thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. 19.4 Kèm theo Hợp Đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ mua bán; 01  (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn Hộ mua bán nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng  này đã được phê duyệt; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng khối Tháp có Căn Hộ mua  bán; 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng Căn Hộ (Phụ lục số 01); 01 (một) bản  Giá Bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán (Phụ lục số 02); 01 (một) bản  Nội Quy Tòa Nhà (Phụ lục số 03); 01 (một) bản Phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu  chung trong Tòa Nhà (Phụ lục số 04); 01 (một) bản Danh mục công việc, dịch vụ quản  lý vận hành Tòa Nhà mà Bên Bán cung cấp trước khi thành lập Ban Quản Trị (Phụ  lục số 05).  19.5 Các Phụ lục đính kèm Hợp Đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai  bên là nội dung không tách rời Hợp Đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên. 19.6 Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng này thì phải  lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.  19.7 Trong trường hợp Bên Mua là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và/hoặc người  nước ngoài thì Hợp Đồng sẽ được lập thêm 02 (hai) bản gốc bằng Tiếng Anh. Mỗi  Bên giữ 01 (một) bản. Nếu có sự khác biệt giữa bản Tiếng Việt và Tiếng Anh, thì bản  Tiếng Việt sẽ có giá trị áp dụng. Đồng ý và chấp thuận củaBÊN MUA Đồng ý và chấp thuận củaBÊN BÁN Phụ lục kèm theo mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Lưu ý ngoài các điều khoản chính trên theo như hợp đồng trên, còn có kèm theo một số phục lục tùy vào mỗi dự án khác nhau, và có thể thay đổi một số điều khoản tùy thuộc vào dự án và chủ đầu tư, các phụ lục cơ bản đi kèm mẫu hợp đồng mua bán căn hộ gồm: Phụ lục về tiến độ thanh toán, đóng tiềnPhụ lục danh sách vật tư căn hộPhụ lục về nội quy toàn nhà, dịch vụ quản lý tòa nhàPhụ luc về các phần diện tích sử dụng chung và riêng trong dự án.... Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ giữa người mua và chủ đầu tư thông thường là rất dài và đi kèm nhiều phụ lục để làm rõ nhiều điều khoản giữa các bên, quý khách hàng khi có nhu cầu mua căn hộ từ chủ đầu tư nên đọc qua mẫu hợp đồng này.

Mẫu hợp đồng thuê căn hộ phổ biến nhất

Hợp đồng thuê căn hộ là một loại thủ tục không thể thiếu dành cho khách hàng đang có nhu cầu thuê một căn hộ bất kì để ở hay kinh doanh. Hợp đồng thuê căn hộ càng chi tiết, rõ ràng dễ hiểu càng có lợi cho bên thuê hay bên cho thuê. Sau đây đội ngũ Landz.vn xin cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng thuê căn hộ phổ biến nhất, mẫu mà các môi giới bất động sản hay dùng thường xuyên trong các giao dịch. Bạn có thể tải về miễn phí mẫu hợp đồng thuê căn hộ ở cuối bài viết. Mẫu hợp đồng thuê căn hộ được sử dụng nhiều MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ –  Căn cứ vào Bộ luật Dân Sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành  có hiệu lực năm 2015 –  Căn cứ vào Luật Đất Đai số 45/2013/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành  có hiệu lực năm 2013 –  Căn cứ vào Luật Nhà ở do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 65/2014/QH13 có hiệu lực năm 2014 –  Căn cứ vào điều kiện và nhu cầu thực tế của các bên trong hợp đồng này. .................... , ngày   tháng    năm ................, chúng tôi gồm:  I/ BÊN CHO THUÊ (Bên A) : – Họ và tên*: ........................................................................ – CMND/CCCD* số:..........  Cấp ngày:..........  Tại:........ – Địa chỉ thường trú*:................................................... – Điện thoại*: ................................................................. _ Số tài khoản:..............  Ngân hàng: ..........Chi nhánh: .....    Là chủ sở hữu căn hộ cho thuê:  Mã căn hộ: …………….. (Tháp …..  Tầng …… Căn hộ số ……)Dự án: ……………..……………..……………Địa chỉ: ……………..……………..………….Chủ đầu tư: ……………..……………..……  II/ BÊN THUÊ (Bên B) : – Họ và tên*: ........................................................................ – CMND/CCCD* số:................. Cấp ngày:...............Tại:.... – Địa chỉ thường trú :........................................................... – Điện thoại*:......................................................................... Sau khi cùng bàn bạc và thỏa thuận, chúng tôi đi đến thống nhất nội dung các điều khoản của hợp đồng này như sau: ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ căn hộ số: .................... –  Mục đích thuê là để ở. – Trang thiết bị bàn giao bao gồm: Trang thiết bị vật tư trong “Danh Sách Vật Tư, Thiết Bị Cung Cấp” của Chủ Đầu Tư (Đính kèm) và toàn bộ nội thất mà Bên A đã thi công lắp đặt vào căn hộ (Phụ lục đính kèm nếu có) ĐIỀU 2 : THỜI  HẠN THUÊ Thời hạn thuê là:.................... bắt đầu thuê từ ngày .................... đến hết ngày.................. Sau khi hết hợp đồng, Bên B có thể gia hạn lại hợp đồng thuê nhà (nếu bên A không thay đổi mục đích sử dụng căn hộ) với giá cả thỏa thuận theo giá thị trường. ĐIỀU 3: TIỀN THUÊ NHÀ, TIỀN ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 3.1.   Giá thuê nhà:.................... (Bằng chữ:.................... ) Giá thuê không bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, gas, ADSL, tiền sử dụng cáp truyền hình, bãi đậu xe, …Các chi phí này do Bên B tự thanh toán hàng tháng theo hóa đơn của các cơ quan hữu quan.Giá thuê trên đã bao gồm Phí quản lý.Giá thuê trên sẽ không thay đổi trong suốt thời gian 01(Một) năm.Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc Chuyển khoản. Tiền thuê nhà được Bên B thanh toán đầy đủ 01(Một) tháng một lần vào ngày ….. mỗi tháng trong vòng 05(năm) ngày đầu của mỗi đợt thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu có chi phí phát sinh do việc chuyển khoản thì Bên B sẽ chịu chi phí đó. 3.2.    Tiền  đặt cọc: Bên B đặt cọc cho Bên A tiền thuê nhà là.................... (số tiền bằng chữ:  ....................).Số tiền này sẽ được trả lại trong vòng 10 ngày làm việc cho Bên B sau khi Hợp đồng hết hiệu lực với điều kiện Bên B đã hoàn thành mọi sửa chữa hư hỏng về tài sản hay trang thiết bị mà không phải do hư hao thông thường và dọn đi ngay khi hết hạn hợp đồng thuê nhà. Những hóa đơn sử dụng tiện ích chưa thanh toán và những khoản trả trễ khác hoặc thời gian sửa chữa căn hộ kéo dài hơn so với thời hạn Hợp đồng do lỗi của bên B sẽ được khấu trừ đi từ khoản tiền đặt cọc này. ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 4.1. Nhận tiền thuê nhà và giao nhà, trang thiết bị, tiện nghi trong căn nhà cho thuê cho Bên B đúng ngày ký hợp đồng kèm theo Biên bản bàn giao căn hộ, phụ lục trang thiết bị nội thất (Điều 01 hợp đồng này). 4.2  Đăng k‎ý cho Bên B đường dây điện thoại, ADSL có moderm và truyền hình cáp với Ban Quản Lý tòa nhà. 4.3. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn riêng tư cho Bên B trong suốt thời gian cho thuê. 4.4. Sửa chữa theo như quy định của Ban Quản Lý tòa nhà kịp thời những hư hỏng thuộc cấu trúc chính của căn hộ không phải lỗi do Bên B gây ra. 4.5. Có trách nhiệm đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương nếu Bên B yêu cầu. 4.6. Đảm bảo thời gian cho Bên B thuê là ………… (trừ trường hợp bất khả kháng được quy định tại điều 6.3.2). Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê trước thời hạn thì Bên A sẽ phải hoàn trả lại số tiền cọc ……………., đồng thời bồi thường một khoản tương đương với số tiền cọc. 4.7.  Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải hoàn trả tiền cọc nếu Bên B vi phạm một trong những điều khoản đã được quy định trong hợp đồng. 4.8.  Bàn giao cho Bên B đầy đủ chìa khóa trong căn hộ, thẻ cư dân và thẻ thang máy 4.9.  Hỗ trợ đăng ký chổ đậu oto tại hầm giữ xe của tòa nhà nếu Bên B yêu cầu. 4.10. Bên A được quyền đến kiểm tra tình trạng Căn hộ khi có nhu cầu nhưng phải hẹn trước với Bên B. ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 5.1.  Trả tiền thuê nhà cho Bên A đúng thời hạn và đầy đủ. Trường hợp thanh toán tiền thuê nhà chậm 05(Năm) ngày kể từ ngày cuối cùng phải thanh toán như thỏa thuận tại điều 3 Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng mà không phải trả lại tiền cọc và Bên B không được bồi thường bất cứ một khoản chi phí nào. 5.2.  Là Người cư ngụ và đại diện cho Bên A (Chủ sở hữu căn hộ), chỉ sử dụng căn hộ thuê để ở và tuân thủ luật pháp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam cũng như tuân thủ Nội quy tòa nhà. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của Bên A và phải tuân theo các quy định về xây dựng cơ bản của Ban Quản Lý tòa nhà. 5.3.  Đảm bảo thời gian thuê là ………… (trừ trường hợp bất khả kháng được quy định tại điều 6.3.2). Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thuê nhà như thỏa thuận thì sẽ mất tiền cọc. 5.4.  Tuân thủ đúng theo nội quy của tòa nhà như giữ gìn vệ sinh môi trường, trật tự an ninh chung trong khu vực cư trú cũng như thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy. 5.5.  Thông tin ngay và kịp thời những vấn đề liên quan cho Chủ sở hữu căn hộ (Bên A)  hoặc những thông báo của Ban Quản Lý. 5.6.  Có trách nhiệm bảo quản tài sản trong căn hộ từ ngày nhận chìa khóa (Thẻ cư dân, thẻ thang máy) của Bên A. Tự sửa chữa hoặc thay mới những hư hỏng của trang thiết bị nội thất do lỗi Bên B gây ra trong quá trình sử dụng (Thiết bị thay mới phải tương đương với thiết bị của Bên A lắp đặt) 5.7.  Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí theo hóa đơn của các cơ quan hữu quan (như tiền điện thoại, điện, nước…) trong quá trình sử dụng nhà và trước khi thanh lý hợp đồng thuê nhà này. 5.8.   Có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng nhỏ như: bóng đèn cháy, hư vòi nước, nghẹt bồn cầu… ngoại trừ những hao mòn thông thường. Bên B phải chủ động liên lạc với Ban Quản Lý tòa nhà để sửa chữa những hư hỏng trong nhà, trước khi yêu cầu Bên A hỗ trợ. 5.9.   Bên B không được chuyển nhượng cho người khác hợp đồng thuê này hoặc cho thuê lại một phần của căn hộ nếu không có sự đồng ý của Bên A. 5.10. Trao trả căn hộ và trang thiết bị nội thất trong tình trạng hoạt động bình thường và nguyên vẹn như lúc nhận bàn giao căn hộ ban đầu bao gồm tất cả các chìa khóa của căn hộ, thẻ cư dân, thẻ thang máy (ngoại trừ những hao mòn bình thường) cho Bên A khi hợp đồng hết thời hạn hiệu lực. 5.11. Chấp thuận cho Bên A đến kiểm tra tình trạng căn hộ khi có yêu cầu hẹn trước từ Bên A. ĐIỀU 6: CAM KẾT CHUNG 6.1.  Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. 6.2.  Trường hợp có tranh chấp hoặc có một Bên vi phạm hợp đồng thì hai Bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất giải quyết trên cơ sở hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau. Nếu không thỏa thuận được thì sẽ chuyển vụ việc ra Tòa Án có thẩm quyền giải quyết. 6.3.  Chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau: Hết hạn hợp đồng.Trong những trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ lụt, bạo động, hoặc nhà cho thuê bị buộc phá dỡ theo quyết định của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền. Lúc đó Bên A sẽ hoàn trả lại cọc cho bên BBên B trả tiền thuê nhà chậm như thỏa thuận tại điều 5.1.Bên B cho thuê lại căn hộ hoặc một phần căn hộ mà không có sự đồng ý của Bên A.Bên B có những hoạt động gây ảnh hưởng không tốt đến lợi ích của toàn bộ cư dân tòa nhà mặc dù đã được Ban Quản Lý và Bên A nhắc nhở nhiều lần hoặc có những hoạt động trái phép vi phạm pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam. Hợp đồng này gồm có 04 (Bốn) trang, được lập thành 02 (Hai) bản, mỗi Bên giữ 01 (Một) bản và có giá trị như nhau. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và Bên A nhận được tiền đặt cọc của Bên B. –  Hai Bên đã đọc và hiểu rõ trước khi ký tên. Tải về Mẫu hợp đồng thuê căn hộ mà môi giới chuyên dùng Chỉ cần coppy tất cả đoạn văn bản phía dưới, bạn đã có ngay mẫu hợp đồng thuê căn hộ rõ ràng và đầy đủ điều khoản. Đoạn văn bản phù hợp hầu hết với các trình soạn thảo văn bản như Word, Notepad...

Nhà Ở Xã Hội là gì? Điều kiện để mua được?

Là nhà ở được nhà nước hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở. Khác với các loại hình nhà ở riêng lẻ khác, đối tượng được thuê, cho thuê mua, mua nhà ở NOXH là những đối tượng đặc biệt được pháp luật quy định. Hình thức sở hữu nhà ở xã hội tương tự như nhà ở tư nhân nhưng chỉ áp dụng cho các đối tượng đặc biệt. Về thời hạn sở hữu, hiện chưa có quy định giới hạn thời hạn sở hữu khi đối tượng mua nhà ở xã hội. Vì vậy, trước khi quyết định mua nhà ở phân khúc thị trường này, trước tiên bạn cần xác định xem mình có thuộc nhóm đối tượng đó hay không. Thứ nhất thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội Theo mục 49 của Luật Nhà ở 2014, để được mua nhà ở xã hội phải thuộc 1 trong 9 đối tượng bên dưới là điều kiện cần: Người có công cách mạngHộ nghèo và cận nghèo ở nông thônHộ gia đình ở khu vực nông thôn thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai và biến đổi khí hậuNhóm thu nhập thấp đô thị, hộ nghèo và cận nghèoNgười lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệpSĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan kỹ thuật nghiệp vụ, quân nhân chuyên nghiệp, nhân viên Công an nhân dân, cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dânCán bộ, công chức, viên chức nhà nướcCác đối tượng đã trả lại nhà công vụ cho nhà nước theo Quy ĐịnhGia đình, cá nhân bị thu hồi đất, có nhà ở cần phải phá dỡ, di dời theo quy định của pháp luật mà nhà ở, nhà cửa chưa được Nhà nước bồi thường. Thứ 2 đáp ứng đủ điều kiện được mua nhà ở xã hội Theo quy định tại Điều 51 “Luật Nhà ở” 2014, 09 đối tượng nêu trên nếu đáp ứng đủ 03 điều kiện sau thì được mua nhà ở xã hội, cụ thể: Về nhà ở: chưa có nhà ở thuộc sở hữu riêng, không được mua, thuê, thuê NOXH, không được hưởng các chính sách hỗ trợ về nhà ở... hoặc có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt gia đình thấp hơn diện tích nhà ở tối thiểu. Về nơi cư trú: Bạn phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở giá rẻ. Đối tượng không thuộc diện ưu đãi đăng ký thường trú phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại tỉnh, thành phố trên 01 năm. Về thu nhập: Đối tượng 4, 5, 6, 7 không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên. Nếu là hộ nghèo hoặc cận nghèo thì phải có phiếu xác nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo. Trong đó, đối tượng 1, 8, 9 không cần đáp ứng điều kiện về thu nhập (chỉ cần thuộc đối tượng này và đáp ứng điều kiện về nhà ở, sinh hoạt là được hưởng chính sách nhà ở xã hội). Cần chuẩn bị gì khi mua NOXH Thủ tục mua nhà ở xã hội (NOXH) cần chuẩn bị những gì? Để nắm bắt cơ hội mua nhà ở xã hội, bạn cần có những bước chuẩn bị từ sớm, cụ thể: Tìm hiểu Quỹ đất, công bố quy hoạch nhà ở xã hội của thành phố/địa phương, làm thủ tục đáp ứng điều kiện mua nhà ở giá rẻ theo quy định. Theo dõi thông tin dự án: ngày khởi công, ngày mở bán từ website chủ đầu tư, website chính thức của Bộ Xây Dựng ... Người mua cũng cần tìm hiểu kỹ thông tin dự án trên các website, sàn giao dịch bất động sản uy tín được chỉ định bán nhà ở xã hội mà người mua đang tìm, để có thể được tư vấn thêm về thông tin chi tiết về thủ tục giấy tờ cần chuẩn bị. Nên lựa chọn những chủ đầu tư có uy tín, năng lực thi công xây dựng tốt, đã từng hoàn thành các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đúng tiến độ. Dự án nhà giá rẻ tuy không có nhiều tiện ích phụ trợ như nhà ở thương mại, nhà ở cao cấp nhưng ít nhất phải đáp ứng một số yêu cầu cơ bản như có khuôn viên, hầm để xe, gần siêu thị, chợ... Người mua không nên mua NOXH theo hình thức mua lại vì hình thức mua này không cho phép mua bán trong vòng 5 năm, giấy tờ mua bán ủy quyền qua lại khá rủi ro. Theo Luật Nhà ở 2014 ai cho thuê, bán nhà ở xã hội vi phạm quy định phải bàn giao nhà ở cho đơn vị quản lý, nếu không UBND cấp tỉnh nơi có nhà ở sẽ cưỡng chế thu hồi.

Bảng giá dự án Picity High Park

Picity High Park Quận 12 được đánh giá một trong như dự án căn hộ cao cấp nhất trong khu vực xét về tiêu chuẩn bàn giao nhà, tiện ích cũng như quy mô dự án. Được xây dựng với chuẩn cao cấp, nhưng Picity được xây dựng bảng giá chủ đầu tư chỉ từ 42 triệu/m2, đây được xem một mức giá khá hợp lý với thời điểm hiện tại. Bên trong dự án có 3 loại sản phẩm chính là căn hộ, Shophouse, Nhà Phố Picity High Park dưới đây là bảng giá bán Picity High Park tham khảo dành quý khác hàng đang có nhu cầu tìm hiểu về dự án Bảng giá Shophouse Picity High Park Quận 12 Shophouse Picity Picity với số lượng chỉ 135 căn, có diện tích trung bình từ 100m² - 115m², Shophouse thiết kế 1 trệt 1 lầu, có nhiều lối đi, có chỗ để xe cho khách hàng vãng lai. Sau đây là bảng giá tham khảo một số căn shophouse có vị trí đẹp. ShophouseDiện tíchGiá bán (bao gồm VAT)P3B.01.08116m210.994.804.000P3A.01.20115m29.656.656.000P5.01.16115m210.642.623.000P4.01.09248m230.795.030.000P1.01.20115m211.903.573.000Giá bán chưa trừ ưu đãi từ chủ đầu tư Bảng giá căn hộ Picity High Park Căn hộDiện tíchGiá bán (bao gồm VAT)1PN 1WC49m2Từ 1,9 tỷ2PN 1WC57m2Từ 2,1 tỷ2PN 2WC65m2Từ 2,5 tỷ - 3 tỷ3PN 2WC79m2Từ 2,8 tỷ - 3,6 tỷ Quý khách hàng lưu ý bảng giá được cập nhật mới, tuy nhiên vẫn phụ thuộc vào giá bán từ chủ đầu tư, chủ nhà đưa ra tại thời điểm mua bán. Bảng giá Picity High Park được tham khảo từ giá bán chủ đầu tư và thị trường hiện tại, để đưa ra bảng tham chiếu phù hợp nhất cho khách hàng đang có nhu cầu sở hữu sản phẩm tại dự án. Quý khách hàng có thể để lại thông tin bên dưới hoặc gọi vào số Hotline Landz, nhận được thông tin chính xác nhất từ đơn vị chủ đầu tư dự án.

Tiến độ dự án Picity High Park

Cập nhật tiến độ xây dựng mới nhất của Picity High Park. Theo như thông tin mới nhất từ chủ đầu tư Pigroup, lịch bàn giao dự kiến các Block còn lại tại căn hộ Picity High Park như sau: Vào tháng 12 năm 2022 sẽ bàn giao Block Park 4Vào tháng 3 năm 2023 sẽ bàn giao Block Park 1Vào tháng 8 năm 2023 sẽ bàn giao Block Park 2 Hiện nay các Block Park 3 và Park 5 đã được bàn giao hoàn tất cho tất cả cư dân, tiện ích đã đưa vào hoạt động đầy đủ. https://www.youtube.com/watch?v=2DOSjxnxmXM Hiện nay chủ đầu tư Pigroup đang triển khai đúng tiến độ Picity High Park Quận 12. Đã có 3 Block được đưa vào sử dụng, hoạt động ổn định. Cư dân dự án rất hài lòng về tiến độ xây dựng, chất lượng bàn giao và tiện ích tại Picity Quận 12.

Pháp lý dự án Picity High Park

Picity High Park là tên thương mại của dự án, tên pháp lý dự án: Khu nhà ở Gò Sao, chủ đầu tư dự án là công ty TNHH mộ thành viên Đầu Tư Phát Triển Gia Cư. Sau đây là các thông tin hình ảnh về bộ Pháp lý dự án Picity High Park Quận 12 được cập nhật mới nhất: Chấp thuận đầu tư dự án Picity High Park Phê duyệt 1/500 dự án Giấy Phép Xây Dựng Picity Quận 12 Quý khách lưu ý, phía trên là những pháp lý cơ bản cần có nhất để triển khai xây dựng dự án, ngoài ra còn thêm nhiều quyết định pháp lý liên quan đến dự án... Để nhận đủ trọn bộ pháp lý Picity High Park quý khách có thể liên hệ Hotline Landz, hoặc để lại thông tin bên dưới cho nhân viên dự án hỗ trợ tốt nhất.

Dự án nhà ở xã hội MR1

Vừa qua, Sở Xây dựng TP.HCM phối hợp với Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Xuân Mai Sài Gòn tổ chức lễ khởi công dự án nhà ở xã hội MR1 thuộc dự án căn hộ Eco Green Sài Gòn Quận 7 (Khu dân cư Tân Thuận Tây, Quận 7) , Thành phố Hồ Chí Minh. Có đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng Trần Hoàng Quân, Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM, đại diện lãnh đạo các sở ngành TP.HCM tham dự buổi lễ. Thông tin tổng quan dự án nhà ở xã hội MR1 Quận 7 Công ty CP ĐT Xây dựng Xuân Mai Sài Gòn là đơn vị chủ đầu tư dự án. Đây là một trong những công trình chào mừng kỷ niệm 77 năm Cách mạng Tháng Tám (19/8/1945-19/8/2022) và Quốc khánh (2/9/1945-2/9/2022). Dự án nhà ở xã hội MR1 được xây dựng trên khu đất 6.994,3 m² thuộc dự án Khu dân cư Tân Thuận Tây, thuộc P. Bình Thuận và P. Tân Thuận Tây Quận 7 Khi hoàn thành, dự án sẽ cung cấp 712 căn hộ với đầy đủ tiện nghi cho khoảng 1.400 công nhân có thu nhập trung bình. Bản đồ toàn khu dân cư Tân Thuận Tây Phát biểu tại buổi lễ đại diện Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM cho biết, thời gian qua được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo thành phố, Sở Xây dựng đã có nhiều nỗ lực cùng với các sở - ngành, địa phương. Cùng đồng hành cùng doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các dự án phát triển nhà ở, nhất là các dự án nhà ở giá rẻ, đáp ứng kịp thời nhu cầu mua nhà ở xã hội Mr1 Quận 7 của người thu nhập thấp và công nhân. Nhà ở xã hội tại Tp Hcm có nhu cầu rất lớn Thời gian qua, tốc độ phát triển nhà ở giá rẻ tại thành phố ngày càng được chú trọng, từ năm 2011 đến 2015, thành phố đã hoàn thành và đưa vào sử dụng 10 dự án nhà ở giá rẻ, với quy mô nhà ở là 3.768 căn. Giai đoạn 2016 - 2020 có 19 dự án với quy mô 14.954 căn hộ. Trong giai đoạn 2021-2025, thành phố dự kiến ​​phát triển 2,5 triệu m2 nhà ở giá rẻ (tương đương 35.000 căn hộ), góp phần đáp ứng nhu cầu nhà ở giá rẻ của thành phố. Chủ trương của TP.HCM là tập trung phát triển nhà ở xã hội đồng bộ về kỹ thuật, hạ tầng xã hội để đảm bảo không gian ở, nâng cao chất lượng cuộc sống của công nhân viên chức lao động. Qua đó đảm bảo an sinh xã hội, thu hút lao động đến làm việc tại thành phố , và giữ vững kinh tế thành phố trong tương lai phát triển và tăng trưởng sẽ tạo ra động lực. Quận 7 đẩy mạnh triển khai hạ tầng & nhà ở xã hội Hiện Quận 7 đã trình UBND TP.HCM và các sở ban ngành: 3 dự án xin báo cáo chủ trương thí điểm làm đẹp đô thị, nhà ở ven sông rạch tại khu vực Rạch Ông Lớn , ao Song Tân, Rạch Bần Đôn tại các phường Tân Hưng, phường Bình Thuận, phường Tân Thuận Tây, phường Tân Kiểng. Dự kiến diện tích 76,6ha, số hộ dân bị ảnh hưởng phải di dời là 2282 hộ. Bên cạnh đó, thực hiện Nghị quyết 01 của Quận ủy về vận động quần chúng hiến đất mở rộng ngõ xóm. Giai đoạn 2020 - 2025 cần đầu tư nâng cấp, mở rộng ít nhất 59 tuyến hẻm dưới 3m, và di dời khoảng 200 hộ dân. Theo chủ tịch UBND Q.7, dự án nhà ở xã hội MR1 tại khu dân cư Tân Thuận Tây (Ecoe Green Sài Gòn) hoàn thành sẽ góp phần tăng số lượng vào chuỗi nhà ở xã hội trên địa bàn Q.7 nói riêng và TP.HCM nói chung. Đóng góp 1 phần phát triển kinh tế xã hội của khu vực. Địa phương cam kết đồng hành cùng các chủ đầu tư tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tập trung phát triển nhà ở xã hội. Mong rằng dự án nhà ở xã hội Mr 1 tại Eco Green Sài Gòn sẽ triển khai đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng yêu cầu, góp phần đảm bảo kế hoạch phát triển nhà ở xã hội cho thành phố, giúp cho người dân đang có nhu cầu mua nhà ở xã hội Quận 7 có thêm nhiều lựa chọn. Ngoài ra quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về nhà ở xã hội tại TP.HCM, có thể tham khảo thêm một số dự án nổi bật cũng đang trong quá trình triển khai như: Nhà ở xã hội phường Long Trường, Nhà ở xã hội Dragon E-Home thành phố Thủ Đức, Nhà ở xã hội Lý Thường Kiệt tại Quận 10 , Nhà ở xã hội Green House Quận 2 cũ .

Prosper Plaza Quận 12 có nên mua không?

Căn hộ Prosper Plaza đã được bào giao chính thức vào năm 2019, dự án đã hoạt động ổn định được khoảng 3 năm. Sau đây là bài viết đánh giá của bất động sản Landz về Proper Plaza Quận 12 có nên mua không? Khu căn hộ Prosper Plaza tọa lạc tại khu vực trung tâm đường Phan Văn Hớn - Trường Chinh Quận 12, liền kề trục đường chính vào trung tâm thành phố, sân bay Tân Sơn Nhất,... Đây là khu vực có tiềm năng phát triển vượt trội tại khu Tây Bắc của Sài Gòn gần các khu công nghiệp lớn, tuyến metro Bến Thành - Tham Lương, MRT Station, tuyến đường Quốc Lộ 22, đường Vành Đai 3 Tp Hcm … Dự án Prosper Plaza sở hữu vị trí thuận tiện Prosper Plaza là dự án căn hộ cao cấp có quy mô lớn do Phúc Phúc Yên làm chủ đầu tư, tọa lạc tại số 22/14 Phan Văn Hớn, P.Tân Thới nhất, Q.12, TP.HCM. Sở hữu vị trí đắc địa được ví như khu “tam giác vàng” kết nối Tân Phú - Gò Vấp - Quận 12 (3 quận trung tâm phía Tây Sài Gòn). Đặc biệt gần các dự án hạ tầng giao thông quận 12 đang ngày một hoàn thiện, kết nối thuận lợi với sân bay Tân Sơn Nhất, Quốc lộ 1A-22, khu công nghiệp Tân Bình và các khu vực quan trọng khác. Vị trí dự án Prosper Plaza Diện tích căn hộ vừa phải, phù hợp Toàn dự án có tổng diện tích 15.585,5m2, tổng cộng có 3 tòa nhà cao 19 tầng, hơn nghìn căn hộ và các tiện ích công cộng đa dạng. Các loại căn hộ mà Prosper kinh doanh gồm các loại diện tích 48m2 - 49m2 - 50m2 - 52m2 - 64m2 - 65m2-70m2-81m2. Tất cả các căn hộ được thiết kế tiện nghi với 2 phòng ngủ rộng rãi - 2 phòng tắm được trang bị đầy đủ thiết bị nội thất. Tiện ích nội khu dự án Prosper Plaza Phan Văn Hớn Là dự án sở hữu nhiều tiện ích công cộng độc đáo và vượt trội, thiết kế hơn 30+ tiện ích như: Bể bơi ngoài trời người lớn và trẻ em, nhà trẻ, khu vui chơi trẻ em…. Tiện tích thể thao, mua sắm, giải trí: phòng gym, khu công cộng, trung tâm thương mại, Trung tâm spa, sân tennis, sân bóng đá, shophouse, café… Diện tích cây xanh lên tới 3651m2 được xây dựng hướng tới mảng đất xanh, công viên nội khu rộng lớn xen kẽ với khu căn hộ tiện nghi, thoải mái cạnh nhà xua tan mọi âu lo. Không gian tuyệt vời để cùng gia đình dùng bữa, trò chuyện và vui chơi ngoài trời với cửa hàng tiện lợi của khu căn hộ hay khi ngâm mình trong hồ bơi rộng lớn trung tâm trong những ngày nắng nóng. Diện tích đa dạng phù hợp với nhiều gia đình, không gian thoáng mát, hợp lý đón nắng tự nhiên. Chủ nhân căn hộ được tận hưởng không gian thoải mái, yên bình khi sinh sống tại đây. Giá cho thuê căn hộ Prosper Plaza mới nhất Căn hộ Prosper Plaza 2PN (2PN - 2WC)Diện tích: 49m2 – 54m2 – 2PN – 2WCNội thất cơ bản5 -5,5 triệu/thángNội thất đầy đủ7-8,5 triệu/tháng Căn hộ Prosper Plaza 2PN (2PN - 2WC)Diện tích: 63m2 – 70m2 – 2PN – 2WCNội thất cơ bản6.5 - 7 triệu/thángNội thất đầy đủ8 - 9 triệu/tháng Với giá thuê từ 5 – 9 triệu/tháng cho nhiều loại diện tích căn hộ, mật độ lấp đầy cho thuê tại Prosper Plaza là khá cao, các căn hộ chuyên cho thuê với giá phù hợp thị trường luôn được tìm kiếm cập nhật mỗi tháng. Cập nhật Giá bán căn hộ Prosper hiện nay Giá bán tham khảo thị trường cập nhật vào thời điểm tháng 11 năm 2022. Căn hộ diện tích 60m2, 2 phòng ngủ, giá bán 2 tỷ.Căn hộ diện tích 70m2, 2 phòng ngủ, giá bán 2,4 tỷ.Căn hộ diện tích 81m2, 3 phòng ngủ, giá bán 2,6 tỷ. Giá bán của Prosper Plaza hiện nay là khá dễ chịu dành cho khách hàng có nhu cầu mua ở, với tài chính tầm 2 tỷ khó có thể tìm được căn hộ thương mại có chất lượng, tiện ích tốt như Prosper Quận 12. Tuy nhiên hiện nay dự án Prosper Plaza đang tạm ngưng mua bán giao dịch, khi bên phía đơn vị chủ đầu tư đang gặp vấn đề về pháp lý, các cơ quan chức năng đang gấp rút xử lý để bảo vệ quyền lợi cho cư dân dự án. Quý khách hàng đang quan tâm tới dự án, nên cập nhật thông tin mới nhất về pháp lý dự án Prosper, giá bán căn hộ để có quyết định phù hợp nhất. Hi vọng sau bài viết có thể giúp bạn nắm được nhiều thông tin về dự án và trả lời được câu hỏi có nên mua căn hộ Prosper Plaza?

Ký gửi nhà đất Long An

Nhu cầu mua bán nhà đất, ký gửi nhà đất Long An ngày một tăng cao hơn. Lượng tìm kiếm quan tâm tới khu vực ngày càng lớn, để đáp ứng nhu cầu thiết thực giúp ích cho khách hàng và môi giới có thể kết nối với nhau tốt nhất. Landz.vn đã lập ra chuyên mục Ký Gửi Bất Động Sản Long An. Vậy gửi bán nhà đất Long An tại Landz khách hàng sẽ được gì, và cách ký gửi như thế nào mời quý khách hàng xem hướng dẫn chi tiết tại bài viết. Ký gửi nhà đất Long An tại Landz sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí Hiện nay tại các trang quảng cáo, đăng tin mua bán bất động sản hầu hết đã thu phí khách hàng có nhu cầu đăng bán. Từ 20.000 đồng cho một tin quảng cáo có thời hạn từ 7 ngày , để đăng thường xuyên trong thời gian dài, tốn khá nhiều chi phí quảng cáo. Tuy nhiên các loại tin đăng hầu như không hiệu quả khi khách hàng muốn bán không nắm được giá trị trường, không hiểu được mong muốn của người mua, hoặc không có sale chuyên về khu vực hỗ trợ tư vấn dẫn đến việc khó bán ra hoặc bán không được giá mong muốn. Gửi bán nhà đất trên Landz.vn quý khách hàng sẽ được miễn phí tin đăng trên website, được hỗ trợ tư vấn giá phù hợp với thị trường. Landz sẽ kết nối giúp bạn tới các môi giới chuyên về khu vực, giúp việc trao đổi thông tin mua bán dễ dàng hơn. Thông tin hữu ích tại kênh bất động sản Landz Bán nhà đất Long An tại Landz Hiện nay Landz đang xây dựng các chuyên mục bán nhà đất Long An, thông tin thị trường, dự án, quy hoạch về thị trường tỉnh Long An. Với nhiều thông tin đa chiều, chính xác giúp cho khách hàng có nhiều kiến thức hữu ích về thị trường nhà đất Long An. Giúp khách hàng có nhu cầu mua nhà đất Long An có thể đưa những quyết định hợp lý, đúng với nhu cầu tìm kiếm của mình. Landz cam kết đăng giá bán đúng với nhu cầu ký gửi nhà đất Long An của khách hàng, đúng thông tin về chủ sản phẩm, tránh mất thời gian của hai bên. Gửi nhu cầu mua bán nhà đất Long An giúp sàng lọc ra những sản phẩm bất động sản đúng giá với thị trường, loại bỏ những bất động sản giá ảo quá thấp làm nhiễu loạn thông tin cho khách hàng. Định hướng xây dựng Landz là trang thông tin bất động sản minh bạch hàng đầu tại khu vực, Landz luôn mong muốn mang lại những bất động sản có giá trị tốt nhất cho khách hàng, đảm bảo vấn đề pháp lý rõ ràng, loại bỏ việc kê môi giới thêm giá bán để hưởng chênh lệch hoa hồng, xem thêm tại Nhà Đất Long An Landz. Làm thế nào để gửi bán nhà đất Long An tại Landz Để thuận tiện cho khách hàng muốn ký gửi nhà đất tại Landz, quý khách có thể lựa chọn bằng nhiều cách như sau: Liên hệ số hotline 091180878 để gặp nhân viên tư vấn, trao đổi qua điện thoại về tình trạng sản phẩm, giá bán mong muốn, xác nhận thông tin ký gửi, tiếp đến là các bước gửi thông tin chi tiết hơn về sản phẩm. Bấm vào trang Liên Hệ Landz sẽ có thông tin như bên dưới: Quý khách điền đầy đủ thông tin Họ tên – Số điện thoại – Nội dung (thông tin về sản phẩm, yêu cầu tư vấn …). Tất cả các sản phẩm ký gửi đều được hỗ trợ chụp hình ảnh thực tế, tư vấn về giá bán phù hợp và kết nối với đội ngũ môi giới thành thạo tại khu vực. Chúng tôi cam kết mọi thông tin người bán và người mua đều sẽ được bảo mật tuyệt đối. Khu vực nhận mua bán nhà đất Long An Ký gửi nhà đất Thành phố Tân AnKý gửi nhà đất Huyện Đức HòaKý gửi nhà đất Huyện Đức HuệKý gửi nhà đất Huyện Bến LứcKý gửi nhà đất Huyện Thủ ThừaKý gửi nhà đất Huyện Tân TrụKý gửi nhà đất Huyện Cần ĐướcKý gửi nhà đất Huyện Cần GiuộcKý gửi nhà đất Huyện Châu ThànhKý gửi nhà đất Thị xã Kiến TườngKý gửi nhà đất Huyện Tân HưngKý gửi nhà đất Huyện Vĩnh HưngKý gửi nhà đất Huyện Mộc HóaKý gửi nhà đất Huyện Tân ThạnhKý gửi nhà đất Huyện Thạnh Hóa Ngoài nhu cầu ký gửi nhà đất Long An, gửi bán lại nhà đất Long An quý khách hàng có thể tham khảo thêm Ký gửi nhà đất Củ Chi, hoặc xem toàn bộ sản phẩm đang có nhu cầu bán của khách hàng tại Landz trong chuyên mục Nhà Đất.

Đường vành đai 3 Tp Hcm đoạn Thủ Đức sẽ đi qua đâu?

Tuyến Vành đai 3 trên địa bàn TP HCM sẽ có chiều dài khoảng 47 km đi qua 4 khu vực chính trực thuộc thành phố là Thủ Đức, Củ Chi, Hóc Môn và Bình Chánh. Dự kiến tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự kiến khoảng 25.000 tỷ đồng và liên quan tới 2.377 hộ dân, thời gian thi công trong 36 tháng và sẽ hoàn thành vào năm 2026. Thông tin đường Vành Đai 3 tại khu vực Thủ Đức Theo báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của đường Vành đai 3 tuyến Thủ Đức sẽ dài khoảng 14,7 km và di chuyển trên cao. Chi tiết là đoạn gần cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây đến nút giao Tân Vạn  trực thuộc thành phố Thủ Đức. Ở giai đoạn này dự án làm 4 làn cao tốc, đối với đường song hành hai bên qua khu đô thị, khu dân cư được làm từ 2 đến 3 làn. Dự án sẽ giải phóng mặt bằng cho giai đoạn hoàn chỉnh với chiều rộng từ 63m đến 74,5m, riêng một đoạn gần nút giao Tân Vạn (TP Thủ Đức) sẽ giải tỏa tới 120m để kết nối với cảng Long Bình. Tuyến Vành đai 3 đoạn Thủ Đức thuộc Giai Đoạn 1 Dự kiến dự án đường Vành Đai 3 Tp Hcm sẽ được khởi công vào tháng 6 năm 2023 và thông xe năm 2025 và hoàn thành toàn bộ dự án vào năm 2026. Nguồn vốn đầu tư dự án do nguồn vốn trung ương và ngân sách địa phương, tăng tổng mức vốn trung hạn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 từ các nguồn vốn dự kiến tăng thu của các địa phương. Sau khi hoàn thành sẽ được tổ chức thực hiện thu phí để thu hồi vốn cho ngân sách. Giá đất đền bù Vành Đai 3 đoạn Thủ Đức UBND TP Hồ Chí Minh vừa thông qua các quyết định phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất trong dự án đường Vành đai 3 tại thành phố Thủ Đức, huyện Hóc Môn, Củ Chi và Bình Chánh. Mức giá bồi thường cao nhất là 73 triệu đồng/m2. Thành phố Thủ Đức được xác định là khu vực có mức giá bồi thường cao nhất trong 4 địa phương. Cụ thể, trên đường Nguyễn Duy Trinh, vị trí 1 có mức giá bồi thường cao nhất lên tới 73,3 triệu đồng/m2, vị trí 2 đạt 51,1 triệu đồng/m2. Đối với đường Nguyễn Xiển, vị trí 1 được hỗ trợ đền bù gần 70 triệu đồng/m2, trong khi đó vị trí 2 đạt 52,5 triệu đồng/m2. Các dự án bất động nổi bật gần đường Vành Đai 3 Thủ Đức Khu vực tuyến đường Vành Đai 3 thuộc thành phố Thủ Đức, đều là những nơi có vị trí khá thuận tiện khi kết nối về trung tâm TP HCM như phường Long Trường, Long Bình, Long Thạnh Mỹ … Tại đây có các dự án khu dân cư nổi bật như: Khu đô thị Đông Tăng Long, Centana Trường Lưu... Dự án căn hộ: Vinhomes Grand Park, The 9 Stellar, MT East Mark City… và rất nhiều khu dân cư đã hiện hữu. Theo như đánh giá từ Landz khi tuyến đường Vành Đai 3 Thủ Đức hoàn thành sẽ giúp ích rất nhiều cho người dân trong việc di chuyển hằng ngày thuận tiện hơn. Góp phần thúc đẩy kinh tế khu vực và gia tăng giá trị bất động sản tại những khu vực này. Xem thêm thông tin quy hoạch liên quan đến đường Vành Đai 3 đoạn Hóc Môn: https://landz.vn/quy-hoach/duong-vanh-dai-3-hoc-mon/ Thông tin tuyến Vành Đai 3 đi qua địa phận huyện Bình Chánh https://landz.vn/quy-hoach/duong-vanh-dai-3-binh-chanh/